- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 6Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Quyết định 2182/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 12Quyết định 495/QĐ-UBDT năm 2022 phê duyệt Kế hoạch truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1856/BGDĐT-GDDT | Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg), Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã ban hành Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT ngày 26/5/2022 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg và Công văn số 1339/BGDĐT-GDDT ngày 30/03/2023 về việc triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg năm 2023.
Để thuận lợi trong việc theo dõi và tổ chức thực hiện, Bộ GDĐT tổng hợp và hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 “Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú và xoá mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số” thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg như sau:
I. THÔNG TIN VỀ TIỂU DỰ ÁN 1 - DỰ ÁN 5
1. Tên Tiểu dự án 1 - Dự án 5:
“Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú và xoá mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số” (sau đây gọi tắt là Dự án 5.1)
Củng cố và phát triển hợp lý hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán trú (HSBT); đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất cho các trường chưa đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tốt việc tổ chức dạy - học (bao gồm cả các hoạt động dạy và học trực tuyến), nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh bán trú, nội trú. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên (CBQL, GV) các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác xoá mù chữ, tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả công tác xoá mù chữ.
- Hệ thống các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT và đội ngũ CBQL, GV, học sinh đang trực tiếp quản lý, giảng dạy và học tập tại các nhà trường. Ưu tiên đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất, đặc biệt là cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số trong giảng dạy và học tập cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và vùng khó khăn, biên giới; các trường chưa có cơ sở vật chất hoặc có nhưng còn phải thuê, mượn hoặc xuống cấp;
- CBQL, GV, người tham gia thực hiện công tác xóa mù chữ (già làng, trưởng bản, bộ đội biên phòng, trụ trì, sư, tăng, ni tại các chùa, các tổ chức, cá nhân, nhà hảo tâm và các đối tượng khác) ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Ưu tiên đầu tư cho các địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới.
- Nội dung 01: Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT:
+ Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất khối phòng/công trình phục vụ ăn, ở, sinh hoạt cho học sinh và phòng công vụ giáo viên;
+ Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất/khối phòng/công trình phục vụ học tập; bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác;
+ Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số giáo dục phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh dân tộc thiểu số;
+ Ưu tiên đầu tư xây dựng trường dân tộc nội trú cho huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc phải đi thuê địa điểm để tổ chức hoạt động.
- Nôi dung 02: Nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, GV các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT:
+ Bồi dưỡng đội ngữ CBQL, GV các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT;
+ Biên soạn, cấp phát miễn phí tài liệu cho CBQL, GV, nhân viên, học sinh trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT;
+ Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho CBQL, GV, nhân viên của trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT về các nội dung quản lý và giáo dục đặc thù.
- Nôi dung 03: Xóa mù chữ (XMC) cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số:
+ Xây dựng tài liệu phục vụ hướng dẫn dạy XMC, thiết kế công nghệ, thiết bị lưu trữ cơ sở dữ liệu về XMC, dạy học XMC;
+ Bồi dưỡng, tập huấn, truyền thông, tuyên truyền;
+ Hỗ trợ người dân tham gia học XMC;
+ Hỗ trợ tài liệu học tập, sách giáo khoa, văn phòng phẩm.
II. YÊU CẦU, KẾ HOẠCH VÀ NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Yêu cầu về quản lý, tổ chức thực hiện
Việc quản lý, tổ chức thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các yêu cầu sau:
- Phối hợp chặt chẽ giữa các hoạt động của Dự án 5.1 với các hoạt động khác của Quyết định số 1719/QĐ-TTg và hoạt động của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các chương trình, dự án, chính sách khác đang thực hiện trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Tập trung rà soát những điểm nóng, bức xúc, thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị bàn ghế, đồ dùng... cho học sinh nội trú, bán trú theo thứ tự ưu tiên, để bố trí vốn đúng đối tượng thụ hưởng. Triển khai các nhiệm vụ theo định hướng tập trung, cuốn chiếu, dứt điểm, ưu tiên địa bàn, cơ sở giáo dục khó khăn, không dàn trải. Có sự điều chỉnh phù hợp tình hình thực tế khách quan như thiên tai, bão lũ..., phù hợp nhiệm vụ của ngành nhằm đảm bảo hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ của Quyết định số 1719/QĐ-TTg một cách bền vững;
- Ưu tiên các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; đối tượng là nữ dân tộc thiểu số; đối tượng thuộc nhóm bị ảnh hưởng bởi thiên tai, bão lũ,... trên địa bàn; các trường chưa có cơ sở vật chất hoặc có nhưng còn phải thuê, mượn hoặc xuống cấp;
- Tôn trọng các giá trị văn hóa, tri thức truyền thống, thiết chế cộng đồng; đảm bảo các yếu tố thị trường, bình đẳng giới, giảm thiểu rủi ro thiên tai và thích ứng biến đổi khí hậu;
- Các công trình đầu tư trên địa bàn xã, thôn được bố trí vốn ngân sách nhà nước phải hoàn thành dứt điểm, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.
- Việc lập, giao kế hoạch thực hiện cho các nội dung nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn đầu tư của Chương trình và lồng ghép các nguồn vốn được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Thông tư số 15/2022/TT-BTC);
- Việc lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước; nội dung và mức chi cho các nội dung nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của Chương trình thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC và các văn bản có liên quan.
3. Về phân bổ và sử dụng kinh phí thực hiện
- Việc phân bổ vốn ngân sách trung ương (NSTW) sẽ được căn cứ trên đề xuất nhu cầu, các nguyên tắc, tiêu chí phân bổ do cấp có thẩm quyền quyết định đảm bảo tuân thủ quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
- Việc quyết toán kinh phí cho các nội dung nhiệm vụ được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán sử dụng vốn đầu tư công; Thông tư số 15/2022/TT-BTC và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
- Sau khi Quyết định phân bổ vốn trung ương cho các địa phương được cấp có thẩm quyền ban hành, đề nghị các địa phương cân đối bố trí thêm nguồn kinh phí của địa phương để đối ứng. Khuyến khích tăng thêm nguồn kinh phí của địa phương để thực hiện các nhiệm vụ thiết yếu, phù hợp thực tế tại địa phương như: cải tạo để mở rộng công trình nhà bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh... Đề nghị dùng nguồn kinh phí đối ứng của địa phương để thực hiện các chi phí tư vấn, quản lý dự án, quản lý công trình, kiểm tra giám sát.
Sau khi có Quyết định phân bổ vốn, các địa phương triển khai phê duyệt dự án thành phần sử dụng nguồn kinh phí được phân bổ, triển khai đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2019, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
4.1. Nội dung đầu tư
- Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT, bao gồm cơ sở vật chất phục vụ học tập (phòng học thông thường, phòng học bộ môn, sân thể dục, thể thao, cảnh quan trường học..cơ sở vật chất phục vụ ăn, ở, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh (phòng ở, phòng ăn, phòng bếp, kho, công trình vệ sinh, công trình nước sạch, sân chơi, cảnh quan...), sử dụng nguồn kinh phí đầu tư phát triển để đầu tư, thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
- Hỗ trợ cung cấp, nâng cấp, sửa chữa trang thiết bị dạy học phục vụ học tập cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT theo quy định về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hỗ trợ cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh dân tộc thiểu số (cơ sở vật chất phòng lab, phòng học, họp trực tuyến, máy tính, máy chiếu, tivi, màn hình tương tác, hệ thống mạng...), nguồn kinh phí và mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 15/2022/TT-BTC.
4.2. Phê duyệt dự án thành phần
- Đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh) giao đầu mối tổng hợp nhu cầu, căn cứ theo kinh phí được phân bổ để lựa chọn và đề xuất dự án thành phần theo thứ tự ưu tiên. Trường hợp đối với các dự án đã có đầy đủ thủ tục theo Luật đầu tư công, Luật Xây dựng nhưng thiếu vốn, có nhu cầu sử dụng nguồn vốn được phân bổ từ dự án, đơn vị được giao trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn. Sau khi có danh mục dự án thành phần, địa phương gửi danh mục các dự án theo thứ tự ưu tiên kèm theo các văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền (nếu có) về Bộ GDĐT (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Đồng thời, địa phương triển khai các thủ tục báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bổ sung danh mục đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
4.3. Về nguồn vốn đối ứng
Ngân sách địa phương đảm bảo cân đối, bố trí vốn đối ứng theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
4.4. Tổ chức quản lý, điều hành
- Về tổ chức quản lý, điều hành tại địa phương thực hiện theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Đề nghị UBND cấp tỉnh xem xét để phân công đơn vị có năng lực và kinh nghiệm về GDĐT của tỉnh chủ trì tổng hợp, tham mưu đề xuất phương án đầu tư, là chủ đầu tư các công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp các hạng mục thuộc Dự án 5.1.
4.5. Gửi hồ sơ dự án
Sau khi có Quyết định phân bổ vốn, các địa phương gửi danh mục các dự án theo thứ tự ưu tiên kèm theo các văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền (nếu có) về Bộ GDĐT (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng hợp.
5.1. Về tăng cường các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục và công tác quản lý
UBND cấp tỉnh chỉ đạo sở GDĐT căn cứ Quyết định số 2182/QĐ- BGDĐT ngày 09/8/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ GDĐT (Quyết định số 2182/QĐ-BGDĐT) và các Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hằng năm của Bộ GDĐT để xây dựng nội dung và biên soạn các tài liệu, học liệu đảm bảo đáp ứng nhu cầu thiết thực đối với công tác quản lý, tổ chức dạy và học của trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT phù hợp tại địa phương.
5.2. Về bồi dưỡng nâng cao năng lực đối với đội ngũ CBQL, GV các trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
UBND cấp tỉnh chỉ đạo sở GDĐT căn cứ Quyết định số 2182/QĐ-BGDĐT và các Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hằng năm của Bộ GDĐT để xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đại trà đối với đội ngũ CBQL, GV các trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT phù hợp tại địa phương.
5.3. Về công tác truyền thông
UBND cấp tỉnh chỉ đạo sở GDĐT căn cứ Quyết định số 495/QĐ-UBDT ngày 28/7/2022 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Phê duyệt Kế hoạch truyền thông Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (Quyết định số 495/QĐ-UBDT) và kế hoạch truyền thông về các nội dung liên quan đến đầu tư, bồi dưỡng, tập huấn đối với đội ngũ CBQL, GV các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT của Bộ GDĐT để xây dựng nội dung và kế hoạch cần truyền thông phù hợp tại địa phương.
5.4. Về quản lý và sử dụng kinh phí
Nội dung, mức chi cho hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực đối với đội ngũ CBQL, GV các trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
6. Hướng dẫn thực hiện đối với nội dung 03: XMC cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
6.1. Về tăng cường các điều kiện hỗ trợ hoạt động XMC
- UBND cấp tỉnh căn cứ khoản 5 Điều 20 Thông tư số 15/2022/TT-BTC trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định cụ thể nội dung, mức hỗ trợ để khuyến khích người dân tham gia học XMC;
- UBND cấp tỉnh chỉ đạo sở GDĐT căn cứ Quyết định số 2182/QĐ- BGDĐT và các Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hằng năm của Bộ GDĐT để xây dựng kế hoạch, nội dung và biên soạn các tài liệu, học liệu đảm bảo đáp ứng nhu cầu thiết thực và phù hợp với công tác XMC cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tại địa phương.
6.2. Về bồi dưỡng công tác XMC đối với đội ngũ CBQL, GV làm công tác XMC
UBND cấp tỉnh chỉ đạo sở GDĐT căn cứ Quyết định số 2182/QĐ- BGDĐT và kế hoạch tổ chức các đợt bồi dưỡng đối với CBQL, GV cốt cán làm công tác XMC cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số của Bộ GDĐT để đề xuất nhu cầu bồi dưỡng và cử CBQL, GV cốt cán làm công tác XMC cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia bồi dưỡng theo kế hoạch. Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng đại trà đối với đội ngũ CBQL, GV làm công tác XMC của địa phương.
6.3. Về công tác truyền thông
UBND cấp tỉnh chỉ đạo sở GDĐT căn cứ Quyết định số 495/QĐ-UBDT và kế hoạch truyền thông về công tác XMC cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số của Bộ GDĐT để xây dựng nội dung và kế hoạch cần truyền thông về XMC hằng năm phù hợp đặc điểm tình hình, thực tiễn của địa phương, đơn vị.
6.4. Tổ chức thực hiện XMC cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
UBND cấp tỉnh chỉ đạo sở GDĐT hướng dẫn các đơn vị của địa phương xây dựng kế hoạch mở lớp XMC; xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác XMC cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Hướng dẫn các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện công tác XMC; tổng hợp, đánh giá kết quả triển khai công tác XMC và báo cáo Bộ GDĐT theo quy định.
6.5. Về quản lý và sử dụng kinh phí
Nội dung, mức chi cho hoạt động XMC cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2022/TT-BTC và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
7. Giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện
- Trách nhiệm, trình tự, cách thức thực hiện, nội dung giám sát và chi phí thực hiện hoạt động giám sát và giám sát của cộng đồng; chế độ báo cáo về giám sát thực hiện theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Trách nhiệm, trình tự, cách thức thực hiện, nội dung đánh giá hằng năm, giữa kỳ, kết thúc, đánh giá tác động, đánh giá đột xuất và chi phí thực hiện hoạt động đánh giá; chế độ báo cáo về đánh giá thực hiện theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
1. Trên cơ sở nguồn vốn được phê duyệt, các địa phương tự cân đối để huy động và bố trí thêm nguồn kinh phí khác để thực hiện, đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ, mục tiêu được giao.
2. UBND cấp tỉnh tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo, quản lý, giám sát theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ tại địa bàn.
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan tại địa phương phối hợp triển khai, trình UBND cấp tỉnh phương án phân bổ dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ từ nguồn ngân sách trung ương được phân bổ và bố trí nguồn ngân sách địa phương, huy động các nguồn kinh phí khác để thực hiện nhiệm vụ ở địa phương;
- Sở GDĐT tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được UBND cấp tỉnh giao, đảm bảo đúng mục tiêu, tiến độ, hiệu quả.
3. Để đảm bảo hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg, Bộ GDĐT phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện nhiệm vụ của các tỉnh và sẽ thu hồi vốn hoặc giảm vốn đối với các tỉnh không thực hiện đúng mục tiêu, nhiệm vụ, quy định về quản lý, sử dụng kinh phí; thực hiện không đầy đủ nguồn vốn đối ứng và không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
4. Chế độ báo cáo
Đề nghị các địa phương thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc Quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
5. Công văn này thay thế Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT ngày 26/5/2022 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg và Mục 3 Công văn số 1339/BGDĐT-GDDT ngày 30/03/2023 về việc triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg năm 2023.
Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị báo cáo về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục dân tộc, Ông Nguyễn Văn Hùng - CVC, số điện thoại: 0971331866, Email: nvhungdt@moet.gov.vn) để phối hợp hướng dẫn và xử lý theo thẩm quyền./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 2184/BGDĐT-GDDT năm 2022 hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 978/QĐ-UBDT năm 2023 về Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3 trong Nội dung 1, Tiểu dự án 2, Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định 1719/QĐ-TTg (Các chuyên đề giảng dạy) do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 977/QĐ-UBDT năm 2023 về Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 4 trong Nội dung 1, Tiểu Dự án 2, Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định 1719/QĐ-TTg (Các chuyên đề giảng dạy) do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 982/QĐ-UBDT năm 2023 về Đề cương 08 chuyên đề tham khảo thuộc Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 4 trong Nội dung 1, Tiểu Dự án 2, Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định 1719/QĐ-TTg do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Công văn 761/BGDĐT-GDDT năm 2024 tăng cường công tác đảm bảo an toàn và duy trì sĩ số học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 6Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Quyết định 2182/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 12Quyết định 495/QĐ-UBDT năm 2022 phê duyệt Kế hoạch truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 13Quyết định 978/QĐ-UBDT năm 2023 về Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 3 trong Nội dung 1, Tiểu dự án 2, Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định 1719/QĐ-TTg (Các chuyên đề giảng dạy) do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14Quyết định 977/QĐ-UBDT năm 2023 về Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 4 trong Nội dung 1, Tiểu Dự án 2, Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định 1719/QĐ-TTg (Các chuyên đề giảng dạy) do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 15Quyết định 982/QĐ-UBDT năm 2023 về Đề cương 08 chuyên đề tham khảo thuộc Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 4 trong Nội dung 1, Tiểu Dự án 2, Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định 1719/QĐ-TTg do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 16Công văn 761/BGDĐT-GDDT năm 2024 tăng cường công tác đảm bảo an toàn và duy trì sĩ số học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 1856/BGDĐT-GDDT năm 2023 hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg (thay thế Công văn 2184/BGDĐT-GDDT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 1856/BGDĐT-GDDT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/04/2023
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết