- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 40/2021/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 2182/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Quyết định 2183/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 531/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 11Chỉ thị 08/CT-TTg về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1339/BGDĐT-GDDT | Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/TP trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 1719/QĐ-TTg), Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đã có Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT ngày 26/5/2022 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 (Dự án 5.1) thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg (Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT). Để tiếp tục triển khai bảo đảm tiến độ, hoàn thành các mục tiêu nhiệm vụ của Dự án 5.1, Bộ GDĐT đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/TP trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là UBND cấp tỉnh) chỉ đạo thực hiện các nội dung sau đây:
1. Về thực hiện nguồn vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ giao (bao gồm năm 2023 và vốn năm 2022 được kéo dài thời gian thực hiện sang năm 2023 theo Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023)
1.1. Đôn đốc các đơn vị chủ trì hoàn thành thủ tục triển khai các nhiệm vụ, đảm bảo đủ điều kiện để phân bổ kinh phí theo quy định.
1.2. Khẩn trương phân bổ kinh phí cho đơn vị chủ trì (bao gồm đầy đủ vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng của địa phương) để kịp thời triển khai các nhiệm vụ theo đúng tiến độ, kế hoạch của Dự án 5.1.
1.3. Báo cáo kết quả phân bổ dự toán kinh phí của Dự án 5.1 (chi tiết từng nhiệm vụ) về Bộ GDĐT để tổng hợp theo nội dung quy định tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về việc Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
1.4. Khẩn trương chỉ đạo các giải pháp giải ngân vốn đã được giao trong năm 2023 để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Dự án 5.1 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 23/3/2023 về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
2. Việc lập, giao kế hoạch, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước
2.1. Việc lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước; nội dung và mức chi cho các nội dung nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của Chương trình thực hiện theo Điều 3, Điều 4 và Điều 20 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Thông tư số 15/2022/TT-BTC) và các văn bản có liên quan.
2.2. Việc lập và giao kế hoạch thực hiện các nội dung nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn đầu tư của Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia. Trong đó lưu ý một số nội dung sau:
- Đối với nội dung 01 (Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường phổ thông có học sinh bán trú (HSBT): Địa phương căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg, Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và dự kiến phương án giao kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn phân bổ cho cả giai đoạn và từng năm do Bộ GDĐT đề xuất với Ủy ban Dân tộc- Đối với nội dung 02 (Nâng cao chất lượng dạy và học trường PTDTNT, trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT) và nội dung 03 (xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS): Địa phương căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ GDĐT3. Về điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn tại Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT
3.1. Nội dung đầu tư tại điểm 4.1 mục 4 phần II, điều chỉnh như sau:
“- Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT, bao gồm cơ sở vật chất phục vụ học tập (phòng học thông thường, phòng học bộ môn, sân thể dục, thể thao, cảnh quan trường học...); cơ sở vật chất phục vụ ăn, ở, sinh hoạt cho giáo viên và học sinh (phòng ở, phòng ăn, phòng bếp, kho, công trình vệ sinh, công trình nước sạch, sân chơi, cảnh quan...), sử dụng nguồn kinh phí đầu tư phát triển để đầu tư, thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Hỗ trợ cung cấp, nâng cấp, sửa chữa trang thiết bị dạy học phục vụ học tập cho các trường PTDTNT, trường PTDTBT, trường phổ thông có HSBT theo quy định về danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hỗ trợ cơ sở vật chất phục vụ chuyển đổi số trong hoạt động giáo dục phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh dân tộc thiểu số (cơ sở vật chất phòng lab, phòng học, họp trực tuyến, máy tính, máy chiếu, tivi, màn hình tương tác, hệ thống mạng...), nguồn kinh phí và mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/03/2022 của Bộ Tài chính”.
3.2. Phê duyệt dự án thành phần tại điểm 4.2 mục 4 phần II, điều chỉnh như sau:
Bỏ nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất: “trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định pháp luật”.
4. Đề nghị các địa phương thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc Quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị báo cáo về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục dân tộc, Ông Nguyễn Văn Hùng - CVC, số điện thoại: 0971331866, Email: nvhungdt@moet.gov.vn) để phối hợp hướng dẫn và xử lý theo thẩm quyền./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 01
DỰ KIẾN MỤC TIÊU NHIỆM VỤ DỰ ÁN 5.1 GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ TỪNG NĂM
(Kèm theo Công văn số: 1339/BGDĐT-GDDT ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Bộ GDĐT)
TT | BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG/ĐỊA PHƯƠNG | MỤC TIÊU NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN 2021-2025 | |||||
Xây mới trường PTDTNT Phòng công vụ GV, phòng ở HS, QLHS, phòng học thông thường và bộ môn (phòng) | Nhà bếp, nhà ăn, nhà kho, nhà sinh hoạt giáo dục VH (nhà) | Vệ sinh, nước sạch và công trình phụ trợ khác (CT) | Người dân tham gia xóa mù chữ (người) | Mua sắm trang thiết bị (thiết bị) | |||
| TỔNG CỘNG |
| 13.754 | 4.734 | 4.506 | 401.800 | 2.910 |
| BỘ, NGÀNH |
| - | - | - | - | - |
|
|
|
|
|
| ||
| ĐỊA PHƯƠNG |
| 13.754 | 4.734 | 4.506 | 401.800 | 2.910 |
1 | Hà Nội |
| - | - | - | - | - |
2 | Hà Giang |
| 819 | 560 | 424 | 30.000 | 279 |
3 | Cao Bằng |
| 465 | 143 | 120 | 14.500 | 217 |
4 | Bắc Kạn |
| 334 | 112 | 105 | 11.800 | 75 |
5 | Tuyên Quang |
| 655 | 199 | 171 | 6.000 | 91 |
6 | Lào Cai |
| 850 | 365 | 300 | 20.000 | 108 |
7 | Điện Biên |
| 1.089 | 459 | 360 | 20.000 | 65 |
8 | Lai Châu |
| 902 | 336 | 292 | 22.500 | 92 |
9 | Sơn La |
| 694 | 232 | 220 | 22.500 | 324 |
10 | Yên Bái |
| 442 | 189 | 164 | 30.000 | 73 |
11 | Hòa Bình |
| 285 | 54 | 89 | 1.900 | 20 |
12 | Thái Nguyên |
| 216 | 39 | 50 | 4.500 | 24 |
13 | Lạng Sơn |
| 608 | 283 | 235 | 8.000 | 80 |
14 | Quảng Ninh |
| - | - | - |
|
|
15 | Bắc Giang |
| 274 | 52 | 57 | 1.000 | 80 |
16 | Phú Thọ |
| 396 | 145 | 125 | 300 | 237 |
17 | Vĩnh Phúc |
| - | - | - |
|
|
18 | Ninh Bình |
| 1 | 1 | 2 | - | 1 |
19 | Thanh Hóa |
| 529 | 192 | 178 | 9.500 | 246 |
20 | Nghệ An (*) |
| 915 | 326 | 278 | 10.400 | 165 |
21 | Hà Tĩnh |
| 1 | 1 | 5 | - | 1 |
22 | Quảng Bình |
| 142 | 36 | 45 | 1.500 | 28 |
23 | Quảng Trị |
| 131 | 25 | 37 | 8.300 | 20 |
24 | Thừa Thiên Huế |
| 67 | 10 | 26 | 2.900 | 33 |
25 | Quảng Nam |
| 397 | 204 | 168 | 1.500 | 51 |
26 | Quảng Ngãi |
| 310 | 95 | 91 | 6.500 | 30 |
27 | Bình Định |
| 173 | 30 | 41 | 3.300 | 18 |
28 | Phú Yên |
| 105 | 8 | 22 | 3.400 | 7 |
29 | Khánh Hòa |
| 105 | 7 | 25 | 2.100 | 9 |
30 | Ninh Thuận |
| 196 | 40 | 47 | 5.800 | 26 |
31 | Bình Thuận |
| 105 | 7 | 25 | 3.000 | 18 |
32 | Kon Tum |
| 540 | 214 | 185 | 6.100 | 291 |
33 | Gia Lai |
| 322 | 98 | 135 | 50.000 | 13 |
34 | Đắk Lắk |
| 465 | 56 | 101 | 15.500 | 15 |
35 | Đắk Nông |
| 204 | 14 | 41 | 1.700 | 18 |
36 | Lâm Đồng |
| 292 | 56 | 70 | 15.500 | 95 |
37 | Bình Phước |
| 106 | 8 | 30 | 5.000 | 4 |
38 | Tây Ninh |
| 16 | 1 | 5 | 300 | 1 |
39 | Bình Dương |
| - | - | - |
|
|
40 | Đồng Nai |
| - | - | - |
|
|
41 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
| - | - | - |
|
|
42 | Long An |
|
| - | - | - | - |
43 | Trà Vinh |
| 188 | 37 | 77 | 31.400 | 11 |
44 | Vĩnh Long |
| 1 | 1 | 5 | 1.000 | 1 |
45 | An Giang |
| 53 | 4 | 15 | 3.100 | 1 |
46 | Kiên Giang |
| 96 | 8 | 30 | 6.500 | 3 |
47 | Cần Thơ |
| - | - | - | - | - |
48 | Hậu Giang |
| 22 | 2 | 10 | 1.200 | 2 |
49 | Sóc Trăng |
| 205 | 80 | 85 | 10.800 | 34 |
50 | Bạc Liêu |
| 6 | 2 | 5 | 1.500 | 1 |
51 | Cà Mau |
| 32 | 3 | 10 | 1.000 | 2 |
DỰ KIẾN NHIỆM VỤ DỰ ÁN 5.1 NĂM 2021 VÀ 2022
TT | BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG/ĐỊA PHƯƠNG | MỤC TIÊU NHIỆM VỤ NĂM 2021 VÀ 2022 | |||||
Xây mới trường PTDTNT | Phòng công vụ GV, phòng ở HS, QLHS, phòng học thông thường và bộ môn (phòng) | Nhà bếp, nhà ăn, nhà kho, nhà sinh hoạt giáo dục VH (nhà) | Vệ sinh, nước sạch và công trình phụ trợ khác (CT) | Người dân tham gia xóa mù chữ (người) | Mua sắm trang thiết bị (thiết bị) | ||
| TỔNG CỘNG |
| 1.375 | 473 | 451 | 40.176 | 291 |
| BỘ, NGÀNH | - | - | - | - | - | - |
| Bộ Giáo dục Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| ĐỊA PHƯƠNG |
| 1.375 | 473 | 451 | 40.176 | 291 |
1 | Hà Nội |
| - | - | - | - | - |
2 | Hà Giang |
| 82 | 56 | 42 | 3.000 | 28 |
3 | Cao Bằng |
| 46 | 14 | 12 | 1.450 | 22 |
4 | Bắc Kạn |
| 33 | 11 | 10 | 1.180 | 7 |
5 | Tuyên Quang |
| 65 | 20 | 17 | 600 | 9 |
6 | Lào Cai |
| 85 | 36 | 30 | 2.000 | 11 |
7 | Điện Biên |
| 109 | 46 | 36 | 2.000 | 6 |
8 | Lai Châu |
| 90 | 34 | 29 | 2.250 | 9 |
9 | Sơn La |
| 69 | 23 | 22 | 2.250 | 32 |
10 | Yên Bái |
| 44 | 19 | 16 | 3.000 | 7 |
11 | Hòa Bình |
| 28 | 5 | 9 | 190 | 2 |
12 | Thái Nguyên |
| 22 | 4 | 5 | 450 | 2 |
13 | Lạng Sơn |
| 61 | 28 | 23 | 800 | 8 |
14 | Quảng Ninh |
| - | - | - | - | - |
15 | Bắc Giang |
| 27 | 5 | 6 | 100 | 8 |
16 | Phú Thọ |
| 40 | 14 | 12 | 30 | 24 |
17 | Vĩnh Phúc |
| - | - | - | - | - |
18 | Ninh Bình |
| 0 | 0 | 0 | - | 0 |
19 | Thanh Hóa |
| 53 | 19 | 18 | 950 | 25 |
20 | Nghệ An |
| 91 | 33 | 28 | 1.040 | 16 |
21 | Hà Tĩnh |
| 0 | 0 | 0 | - | 0 |
22 | Quảng Bình |
| 14 | 4 | 4 | 150 | 3 |
23 | Quảng Trị |
| 13 | 2 | 4 | 830 | 2 |
24 | Thừa Thiên Huế |
| 7 | 1 | 3 | 290 | 3 |
25 | Quảng Nam |
| 40 | 20 | 17 | 150 | 5 |
26 | Quảng Ngãi |
| 31 | 9 | 9 | 650 | 3 |
27 | Bình Định |
| 17 | 3 | 4 | 330 | 2 |
28 | Phú Yên |
| 10 | 1 | 2 | 340 | 1 |
29 | Khánh Hòa |
| 10 | 1 | 2 | 210 | 1 |
30 | Ninh Thuận |
| 20 | 4 | 5 | 580 | 3 |
31 | Bình Thuận |
| 10 | 1 | 2 | 300 | 2 |
32 | Kon Tum |
| 54 | 21 | 18 | 610 | 29 |
33 | Gia Lai |
| 32 | 10 | 13 | 5.000 | 1 |
34 | Đắk Lắk |
| 46 | 6 | 10 | 1.550 | 1 |
35 | Đắk Nông |
| 20 | 1 | 4 | 170 | 2 |
36 | Lâm Đồng |
| 29 | 6 | 7 | 1.550 | 9 |
37 | Bình Phước |
| 11 | 1 | 3 | 500 | 0 |
38 | Tây Ninh |
| 2 | 0 | 0 | 30 | 0 |
39 | Bình Dương |
| - | - | - | - | - |
40 | Đồng Nai |
| - | - | - | - | - |
41 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
| - | - | - | - | - |
42 | Long An |
| - | - | - | - | - |
43 | Trà Vinh |
| 19 | 4 | 8 | 3.140 | 1 |
44 | Vĩnh Long |
| 0 | 0 | 0 | 100 | 0 |
45 | An Giang |
| 5 | 0 | 1 | 310 | 0 |
46 | Kiên Giang |
| 10 | 1 | 3 | 650 | 0 |
47 | Cần Thơ |
| - | - | - | - | - |
48 | Hậu Giang |
| 2 | 0 | 1 | 120 | 0 |
49 | Sóc Trăng |
| 20 | 8 | 8 | 1.080 | 3 |
50 | Bạc Liêu |
| 1 | 0 | 0 | 150 | 0 |
51 | Cà Mau |
| 3 | 0 | 1 | 100 | 0 |
DỰ KIẾN MỤC TIÊU NHIỆM VỤ DỰ ÁN 5.1 NĂM 2023
TT | BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG/ĐỊA PHƯƠNG | MỤC TIÊU NHIỆM VỤ NĂM 2023 | |||||
Xây mới trường PTDTNT | Phòng công vụ GV, phòng ở HS, QLHS, phòng học thông thường và bộ môn (phòng) | Nhà bếp, nhà ăn, nhà kho, nhà sinh hoạt giáo dục VH (nhà) | Vệ sinh, nước sạch và công trình phụ trợ khác (CT) | Người dân tham gia xóa mù chữ (người) | Mua sắm trang thiết bị (thiết bị) | ||
| TỔNG CỘNG |
| 5.501 | 1.894 | 1.802 | 160.720 | 1.164 |
| BỘ, NGÀNH | - | - | - | - | - | - |
| Bộ Giáo dục Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| ĐỊA PHƯƠNG |
| 5.501 | 1.894 | 1.802 | 160.720 | 1.164 |
1 | Hà Nội |
| - | - | - | - | - |
2 | Hà Giang |
| 328 | 224 | 170 | 12.000 | 112 |
3 | Cao Bằng |
| 186 | 57 | 48 | 5.800 | 87 |
4 | Bắc Kạn |
| 134 | 45 | 42 | 4.720 | 30 |
5 | Tuyên Quang |
| 262 | 80 | 68 | 2.400 | 36 |
6 | Lào Cai |
| 340 | 146 | 120 | 8.000 | 43 |
7 | Điện Biên |
| 436 | 184 | 144 | 8.000 | 26 |
8 | Lai Châu |
| 361 | 134 | 117 | 9.000 | 37 |
9 | Sơn La |
| 278 | 93 | 88 | 9.000 | 130 |
10 | Yên Bái |
| 177 | 76 | 66 | 12.000 | 29 |
11 | Hòa Bình |
| 114 | 22 | 36 | 760 | 8 |
12 | Thái Nguyên |
| 86 | 16 | 20 | 1.800 | 10 |
13 | Lạng Sơn |
| 243 | 113 | 94 | 3.200 | 32 |
14 | Quảng Ninh |
| - | - | - | - | - |
15 | Bắc Giang |
| 110 | 21 | 23 | 400 | 32 |
16 | Phú Thọ |
| 158 | 58 | 50 | 120 | 95 |
17 | Vĩnh Phúc |
| - | - | - | - | - |
18 | Ninh Bình |
| 0 | 0 | 1 | - | 0 |
19 | Thanh Hóa |
| 212 | 77 | 71 | 3.800 | 98 |
20 | Nghệ An |
| 366 | 130 | 111 | 4.160 | 66 |
21 | Hà Tĩnh |
| 0 | 0 | 2 | - | 0 |
22 | Quảng Bình |
| 57 | 14 | 18 | 600 | 11 |
23 | Quảng Trị |
| 52 | 10 | 15 | 3.320 | 8 |
24 | Thừa Thiên Huế |
| 27 | 4 | 10 | 1.160 | 13 |
25 | Quảng Nam |
| 159 | 82 | 67 | 600 | 20 |
26 | Quảng Ngãi |
| 124 | 38 | 36 | 2.600 | 12 |
27 | Bình Định |
| 69 | 12 | 16 | 1.320 | 7 |
28 | Phú Yên |
| 42 | 3 | 9 | 1.360 | 3 |
29 | Khánh Hòa |
| 42 | 3 | 10 | 840 | 4 |
30 | Ninh Thuận |
| 78 | 16 | 19 | 2.320 | 10 |
31 | Bình Thuận |
| 42 | 3 | 10 | 1.200 | 7 |
32 | Kon Tum |
| 216 | 86 | 74 | 2,440 | 116 |
33 | Gia Lai |
| 129 | 39 | 54 | 20.000 | 5 |
34 | Đắk Lắk |
| 186 | 22 | 40 | 6.200 | 6 |
35 | Đắk Nông |
| 82 | 6 | 16 | 680 | 7 |
36 | Lâm Đồng |
| 117 | 22 | 28 | 6.200 | 38 |
37 | Bình Phước |
| 42 | 3 | 12 | 2.000 | 2 |
38 | Tây Ninh |
| 6 | 0 | 2 | 120 | 0 |
39 | Bình Dương |
| - | - | - | - | - |
40 | Đồng Nai |
| - | - | - | - | - |
41 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
| - | - | - | - | - |
42 | Long An |
| - | - | - | - | - |
43 | Trà Vinh |
| 75 | 15 | 31 | 12.560 | 4 |
44 | Vĩnh Long |
| 0 | 0 | 2 | 400 | 0 |
45 | An Giang |
| 21 | 2 | 6 | 1.240 | 0 |
46 | Kiên Giang |
| 38 | 3 | 12 | 2.600 | 1 |
47 | Cần Thơ |
| - | - | - | - | - |
48 | Hậu Giang |
| 9 | 1 | 4 | 480 | 1 |
49 | Sóc Trăng |
| 82 | 32 | 34 | 4.320 | 14 |
50 | Bạc Liêu |
| 2 | 1 | 2 | 600 | 0 |
51 | Cà Mau |
| 13 | 1 | 4 | 400 | 1 |
DỰ KIẾN MỤC TIÊU NHIỆM VỤ DỰ ÁN 5.1 NĂM 2024
TT | BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG/ĐỊA PHƯƠNG | MỤC TIÊU NHIỆM VỤ NĂM 2024 | |||||
Xây mới trường PTDTNT | Phòng công vụ GV, phòng ở HS, QLHS, phòng học thông thường và bộ môn (phòng) | Nhà bếp, nhà ăn, nhà kho, nhà sinh hoạt giáo dục VH (nhà) | Vệ sinh, nước sạch và công trình phụ trợ khác (CT) | Người dân tham gia xóa mù chữ (người) | Mua sắm trang thiết bị (thiết bị) | ||
| TỔNG CỘNG |
| 5.501 | 1.894 | 1.802 | 160.720 | 1.164 |
| BỘ, NGÀNH | - | - | - | - | - | - |
| Bộ Giáo dục Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| ĐỊA PHƯƠNG |
| 5.501 | 1.894 | 1.802 | 160.720 | 1.164 |
1 | Hà Nội |
| - | - | - | - | - |
2 | Hà Giang |
| 328 | 224 | 170 | 12.000 | 112 |
3 | Cao Bằng |
| 186 | 57 | 48 | 5.800 | 87 |
4 | Bắc Kạn |
| 134 | 45 | 42 | 4.720 | 30 |
5 | Tuyên Quang |
| 262 | 80 | 68 | 2.400 | 36 |
6 | Lào Cai |
| 340 | 146 | 120 | 8.000 | 43 |
7 | Điện Biên |
| 436 | 184 | 144 | 8.000 | 26 |
8 | Lai Châu |
| 361 | 134 | 117 | 9.000 | 37 |
9 | Sơn La |
| 278 | 93 | 88 | 9.000 | 130 |
10 | Yên Bái |
| 177 | 76 | 66 | 12.000 | 29 |
11 | Hòa Bình |
| 114 | 22 | 36 | 760 | 8 |
12 | Thái Nguyên |
| 86 | 16 | 20 | 1.800 | 10 |
13 | Lạng Sơn |
| 243 | 113 | 94 | 3.200 | 32 |
14 | Quảng Ninh |
| - | - | - | - | - |
15 | Bắc Giang |
| 110 | 21 | 23 | 400 | 32 |
16 | Phú Thọ |
| 158 | 58 | 50 | 120 | 95 |
17 | Vĩnh Phúc |
| - | - | - | - | - |
18 | Ninh Bình |
| 0 | 0 | 1 | - | 0 |
19 | Thanh Hóa |
| 212 | 77 | 71 | 3.800 | 98 |
20 | Nghệ An (*) |
| 366 | 130 | 111 | 4.160 | 66 |
21 | Hà Tĩnh |
| 0 | 0 | 2 | - | 0 |
22 | Quảng Bình |
| 57 | 14 | 18 | 600 | 11 |
23 | Quảng Trị |
| 52 | 10 | 15 | 3.320 | 8 |
24 | Thừa Thiên Huế |
| 27 | 4 | 10 | 1.160 | 13 |
25 | Quảng Nam |
| 159 | 82 | 67 | 600 | 20 |
26 | Quảng Ngãi |
| 124 | 38 | 36 | 2.600 | 12 |
27 | Bình Định |
| 69 | 12 | 16 | 1.320 | 7 |
28 | Phú Yên |
| 42 | 3 | 9 | 1.360 | 3 |
29 | Khánh Hòa |
| 42 | 3 | 10 | 840 | 4 |
30 | Ninh Thuận |
| 78 | 16 | 19 | 2.320 | 10 |
31 | Bình Thuận |
| 42 | 3 | 10 | 1.200 | 7 |
32 | Kon Tum |
| 216 | 86 | 74 | 2.440 | 116 |
33 | Gia Lai |
| 129 | 39 | 54 | 20.000 | 5 |
34 | Đắk Lắk |
| 186 | 22 | 40 | 6.200 | 6 |
35 | Đắk Nông |
| 82 | 6 | 16 | 680 | 7 |
36 | Lâm Đồng |
| 117 | 22 | 28 | 6.200 | 38 |
37 | Bình Phước |
| 42 | 3 | 12 | 2.000 | 2 |
38 | Tây Ninh |
| 6 | 0 | 2 | 120 | 0 |
39 | Bình Dương |
| - | - | - | - | - |
40 | Đồng Nai |
| - | - | - | - | - |
41 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
| - | - | - | - | - |
42 | Long An |
| - | - | - | - | - |
43 | Trà Vinh |
| 75 | 15 | 31 | 12.560 | 4 |
44 | Vĩnh Long |
| 0 | 0 | 2 | 400 | 0 |
45 | An Giang |
| 21 | 2 | 6 | 1.240 | 0 |
46 | Kiên Giang |
| 38 | 3 | 12 | 2.600 | 1 |
47 | Cần Thơ |
| - | - | - | - | - |
48 | Hậu Giang |
| 9 | 1 | 4 | 480 | 1 |
49 | Sóc Trăng |
| 82 | 32 | 34 | 4.320 | 14 |
50 | Bạc Liêu |
| 2 | 1 | 2 | 600 | 0 |
51 | Cà Mau |
| 13 | 1 | 4 | 400 | 1 |
DỰ KIẾN MỤC TIÊU NHIỆM VỤ DỰ ÁN 5.1 NĂM 2025
TT | BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG/ĐỊA PHƯƠNG | MỤC TIÊU NHIỆM VỤ NĂM 2025 | |||||
Xây mới trường PTDTNT | Phòng công vụ GV, phòng ở HS, QLHS, phòng học thông thường và bộ môn (phòng) | Nhà bếp, nhà ăn, nhà kho, nhà sinh hoạt giáo dục VH (nhà) | Vệ sinh, nước sạch và công trình phụ trợ khác (CT) | Người dân tham gia xóa mù chữ (người) | Mua sắm trang thiết bị (thiết bị) | ||
| TỔNG CỘNG |
| 1.375 | 473 | 451 | 40.184 | 291 |
| BỘ, NGÀNH |
| - | - | - | - | - |
| Bộ Giáo dục Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| ĐỊA PHƯƠNG |
| 1.375 | 473 | 451 | 40.184 | 291 |
1 | Hà Nội |
| - | - | - | - | - |
2 | Hà Giang |
| 82 | 56 | 42 | 3.000 | 28 |
3 | Cao Bằng |
| 47 | 14 | 12 | 1.450 | 22 |
4 | Bắc Kạn |
| 33 | 11 | 11 | 1.180 | 8 |
5 | Tuyên Quang |
| 66 | 20 | 17 | 600 | 9 |
6 | Lào Cai |
| 85 | 37 | 30 | 2.000 | 11 |
7 | Điện Biên |
| 109 | 46 | 36 | 2.000 | 7 |
8 | Lai Châu |
| 90 | 34 | 29 | 2.250 | 9 |
9 | Sơn La |
| 69 | 23 | 22 | 2.250 | 32 |
10 | Yên Bái |
| 44 | 19 | 16 | 3.000 | 7 |
11 | Hòa Bình |
| 29 | 5 | 9 | 190 | 2 |
12 | Thái Nguyên |
| 22 | 4 | 5 | 450 | 2 |
13 | Lạng Sơn |
| 61 | 28 | 24 | 800 | 8 |
14 | Quảng Ninh |
| - | - | - | - | - |
15 | Bắc Giang |
| 27 | 5 | 6 | 100 | 8 |
16 | Phú Thọ |
| 40 | 15 | 13 | 30 | 24 |
17 | Vĩnh Phúc |
| - | - | - | - | - |
18 | Ninh Bình |
| 0 | 0 | 0 | - | 0 |
19 | Thanh Hóa |
| 53 | 19 | 18 | 950 | 25 |
20 | Nghệ An (*) |
| 92 | 33 | 28 | 1.040 | 17 |
21 | Hà Tĩnh |
| 0 | 0 | 1 | - | 0 |
22 | Quảng Bình |
| 14 | 4 | 5 | 150 | 3 |
23 | Quảng Trị |
| 13 | 3 | 4 | 830 | 2 |
24 | Thừa Thiên Huế |
| 7 | 1 | 3 | 290 | 3 |
25 | Quảng Nam |
| 40 | 20 | 17 | 150 | 5 |
26 | Quảng Ngãi |
| 31 | 10 | 9 | 650 | 3 |
27 | Bình Định |
| 17 | 3 | 4 | 330 | 2 |
28 | Phú Yên |
| 11 | 1 | 2 | 340 | 1 |
29 | Khánh Hòa |
| 11 | 1 | 3 | 210 | 1 |
30 | Ninh Thuận |
| 20 | 4 | 5 | 580 | 3 |
31 | Bình Thuận |
| 11 | 1 | 3 | 300 | 2 |
32 | Kon Tum |
| 54 | 21 | 19 | 610 | 29 |
33 | Gia Lai |
| 32 | 10 | 14 | 5.001 | 1 |
34 | Đắk Lắk |
| 47 | 6 | 10 | 1.550 | 2 |
35 | Đắk Nông |
| 20 | 1 | 4 | 170 | 2 |
36 | Lâm Đồng |
| 29 | 6 | 7 | 1.550 | 10 |
37 | Bình Phước |
| 11 | 1 | 3 | 500 | 0 |
38 | Tây Ninh |
| 2 | 0 | 1 | 30 | 0 |
39 | Bình Dương |
| - | - | - | - | - |
40 | Đồng Nai |
| - | - | - | - | - |
41 | Bà Rịa - Vũng Tàu |
| - | - | - | - | - |
42 | Long An |
| - | - | - | - | - |
43 | Trà Vinh |
| 19 | 4 | 8 | 3.140 | 1 |
44 | Vĩnh Long |
| 0 | 0 | 1 | 100 | 0 |
45 | An Giang |
| 5 | 0 | 2 | 310 | 0 |
46 | Kiên Giang |
| 10 | 1 | 3 | 650 | 0 |
47 | Cần Thơ |
| - | - | - | - | - |
48 | Hậu Giang |
| 2 | 0 | 1 | 120 | 0 |
49 | Sóc Trăng |
| 21 | 8 | 9 | 1.080 | 3 |
50 | Bạc Liêu |
| 1 | 0 | 1 | 150 | 0 |
51 | Cà Mau |
| 3 | 0 | 1 | 100 | 0 |
PHỤ LỤC SỐ 02
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KINH PHÍ DỰ ÁN 5.1 GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ TỪNG NĂM
(Kèm theo Công văn số: 1339/BGDĐT-GDDT ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Bộ GDĐT)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng kinh phí giai đoạn 2021 - 2025 | Phân bổ kinh phí năm 2021 và 2022 | ||||
Tổng cộng | Vốn đầu tư | Vốn HCSN | Tổng cộng | Vốn đầu tư | Vốn HCSN | ||
| TỔNG CỘNG | 8.272.593 | 6.293.046 | 1.979.547 | 1.330.576 | 1.132.748 | 197.828 |
| BỘ, NGÀNH | 197.955 | - | 197.955 | 19.783 | - | 19.783 |
| Bộ Giáo dục Đào tạo (2) | 197.955 |
| 197.955 | 19.783 |
| 19.783 |
| ĐỊA PHƯƠNG | 8.074.638 | 6.293.046 | 1.781.592 | 1.310.793 | 1.132.748 | 178.045 |
1 | Hà Nội | - | - | - | - | - | - |
2 | Hà Giang | 704.955 | 541.264 | 163.691 | 113.786 | 97.427 | 16.359 |
3 | Cao Bằng | 312.202 | 191.962 | 120.240 | 46.569 | 34.553 | 12.016 |
4 | Bắc Kạn | 197.638 | 150.638 | 47.000 | 31.812 | 27.115 | 4.697 |
5 | Tuyên Quang | 332.160 | 281.801 | 50.359 | 55.757 | 50.724 | 5.033 |
6 | Lào Cai | 491.186 | 421.104 | 70.082 | 82.803 | 75.799 | 7.004 |
7 | Điện Biên | 592.257 | 543.700 | 48.557 | 102.719 | 97.866 | 4.853 |
8 | Lai Châu | 489.251 | 425.176 | 64.075 | 82.935 | 76.532 | 6.403 |
9 | Sơn La | 490.998 | 310.788 | 180.210 | 73.951 | 55.942 | 18.009 |
10 | Yên Bái | 285.438 | 224.867 | 60.571 | 46.529 | 40.476 | 6.053 |
11 | Hòa Bình | 121.185 | 109.652 | 11.533 | 20.890 | 19.737 | 1.153 |
12 | Thái Nguyên | 89.671 | 74.053 | 15.618 | 14.891 | 13.330 | 1.561 |
13 | Lạng Sơn | 365.385 | 318.931 | 46.454 | 62.050 | 57.408 | 4.642 |
14 | Quảng Ninh | - | - | - | - | - | - |
15 | Bắc Giang | 135.157 | 94.309 | 40.848 | 21.058 | 16.976 | 4.082 |
16 | Phú Thọ | 298.033 | 179.154 | 118.879 | 44.128 | 32.248 | 11.880 |
17 | Vĩnh Phúc | - | - | - | - | - | - |
18 | Ninh Bình (*) | 1.713 | 1.212 | 501 | 268 | 218 | 50 |
19 | Thanh Hóa | 379.343 | 248.591 | 130.752 | 57.813 | 44.746 | 13.067 |
20 | Nghệ An | 509.567 | 418.641 | 90.926 | 84.442 | 75.355 | 9.087 |
21 | Hà Tĩnh | 2.298 | 1.797 | 501 | 373 | 323 | 50 |
22 | Quảng Bình | 69.944 | 54.726 | 15.218 | 11.372 | 9.851 | 1.521 |
23 | Quảng Trị | 61.466 | 44.807 | 16.659 | 9.730 | 8.065 | 1.665 |
24 | Thừa Thiên Huế | 41.868 | 23.026 | 18.842 | 6.028 | 4.145 | 1.883 |
25 | Quảng Nam | 247.753 | 221.022 | 26.731 | 42.455 | 39.784 | 2.671 |
26 | Quảng Ngãi | 150.439 | 130.215 | 20.224 | 25.460 | 23.439 | 2.021 |
27 | Bình Định | 74.974 | 63.320 | 11.654 | 12.563 | 11.398 | 1.165 |
28 | Phú Yên | 39.292 | 33.065 | 6.227 | 6.574 | 5.952 | 622 |
29 | Khánh Hòa | 41.651 | 35.464 | 6.187 | 7.002 | 6.384 | 618 |
30 | Ninh Thuận | 91.004 | 73.343 | 17.661 | 14.967 | 13.202 | 1.765 |
31 | Bình Thuận | 46.877 | 35.464 | 11.413 | 7.525 | 6.384 | 1.141 |
32 | Kon Tum | 416.137 | 265.581 | 150.556 | 62.851 | 47.805 | 15.046 |
33 | Gia Lai | 196.687 | 150.133 | 46.554 | 31.676 | 27.024 | 4.652 |
34 | Đắk Lắk | 164.640 | 142.890 | 21.750 | 27.894 | 25.720 | 2.174 |
35 | Đắk Nông | 70.660 | 60.288 | 10.372 | 11.889 | 10.852 | 1.037 |
36 | Lâm Đồng | 166.481 | 106.511 | 59.970 | 25.165 | 19.172 | 5.993 |
37 | Bình Phước | 43.724 | 37.261 | 6.463 | 7.353 | 6.707 | 646 |
38 | Tây Ninh | 5.777 | 5.036 | 741 | 980 | 906 | 74 |
39 | Bình Dương | - | - | - | - | - | - |
40 | Đồng Nai | - | - | - | - | - | - |
41 | Bà Rịa - Vũng Tàu | - | - | - | - | - | - |
42 | Long An | - | - | - | - | - | - |
43 | Trà Vinh | 110.324 | 79.668 | 30.656 | 17.404 | 14.340 | 3.064 |
44 | Vĩnh Long | 3.164 | 1.797 | 1.367 | 460 | 323 | 137 |
45 | An Giang | 23.191 | 19.757 | 3.434 | 3.899 | 3.556 | 343 |
46 | Kiên Giang | 44.989 | 38.106 | 6.883 | 7.547 | 6.859 | 688 |
47 | Cần Thơ | - | - | - | - | - | - |
48 | Hậu Giang | 10.626 | 8.664 | 1.962 | 1.756 | 1.560 | 196 |
49 | Sóc Trăng | 136.103 | 110.433 | 25.670 | 22.443 | 19.878 | 2.565 |
50 | Bạc Liêu | 5.993 | 4.191 | 1.802 | 934 | 754 | 180 |
51 | Cà Mau | 12.437 | 10.638 | 1.799 | 2.092 | 1.913 | 179 |
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Đơn vị | Phân bổ kinh phí 2023 | Phân bổ kinh phí 2024 | Phân bổ kinh phí 2025 | ||||||
Tổng cộng | Vốn đầu tư | Vốn HCSN | Tổng cộng | Vốn đầu tư | Vốn HCSN | Tổng cộng | Vốn đầu tư | Vốn HCSN | ||
| TỔNG CỘNG | 3.057.315 | 2.265.497 | 791.819 | 3.057.315 | 2.265.497 | 791.819 | 827.386 | 629.305 | 198.081 |
| BỘ, NGÀNH | 79.182 | - | 79.182 | 79.182 | - | 79.182 | 19.808 | - | 19.808 |
| Bộ GDĐT (2) | 79.182 |
| 79.182 | 79.182 |
| 79.182 | 19.808 | - | 19.808 |
| ĐỊA PHƯƠNG | 2.978.133 | 2.265.497 | 712.637 | 2.978.133 | 2.265.497 | 712.637 | 807.578 | 629.305 | 178.273 |
1 | Hà Nội | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
2 | Hà Giang | 260.331 | 194.855 | 65.476 | 260.331 | 194.855 | 65.476 | 70.506 | 54.127 | 16.379 |
3 | Cao Bằng | 117.202 | 69.106 | 48.096 | 117.202 | 69.106 | 48.096 | 31.228 | 19.196 | 12.032 |
4 | Bắc Kạn | 73.030 | 54.230 | 18.800 | 73.030 | 54.230 | 18.800 | 19.767 | 15.064 | 4.703 |
5 | Tuyên Quang | 121.592 | 101.448 | 20.144 | 121.592 | 101.448 | 20.144 | 33.219 | 28.180 | 5.039 |
6 | Lào Cai | 179.630 | 151.597 | 28.033 | 179.630 | 151.597 | 28.033 | 49.123 | 42.110 | 7.012 |
7 | Điện Biên | 215.155 | 195.732 | 19.423 | 215.155 | 195.732 | 19.423 | 59.228 | 54.370 | 4.858 |
8 | Lai Châu | 178.693 | 153.063 | 25.630 | 178.693 | 153.063 | 25.630 | 48.929 | 42.517 | 6.412 |
9 | Sơn La | 183.968 | 111.884 | 72.084 | 183.968 | 111.884 | 72.084 | 49.112 | 31.079 | 18.033 |
10 | Yên Bái | 105.181 | 80.952 | 24.228 | 105.181 | 80.952 | 24.228 | 28.548 | 22.487 | 6.061 |
11 | Hòa Bình | 44.088 | 39.475 | 4.613 | 44.088 | 39.475 | 4.613 | 12.119 | 10.966 | 1.154 |
12 | Thái Nguyên | 32.906 | 26.659 | 6.247 | 32.906 | 26.659 | 6.247 | 8.967 | 7.405 | 1.563 |
13 | Lạng Sơn | 133.397 | 114.815 | 18.582 | 133.397 | 114.815 | 18.582 | 36.541 | 31.893 | 4.649 |
14 | Quảng Ninh | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
15 | Bắc Giang | 50.290 | 33.951 | 16.339 | 50.290 | 33.951 | 16.339 | 13.518 | 9.431 | 4.088 |
16 | Phú Thọ | 112.047 | 64.495 | 47.552 | 112.047 | 64.495 | 47.552 | 29.811 | 17.915 | 11.896 |
17 | Vĩnh Phúc | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
18 | Ninh Bình (*) | 637 | 436 | 200 | 637 | 436 | 200 | 172 | 121 | 50 |
19 | Thanh Hóa | 141.794 | 89.493 | 52.301 | 141.794 | 89.493 | 52.301 | 37.943 | 24.859 | 13.083 |
20 | Nghệ An | 187.081 | 150.711 | 36.370 | 187.081 | 150.711 | 36.370 | 50.963 | 41.864 | 9.098 |
21 | Hà Tĩnh | 847 | 647 | 200 | 847 | 647 | 200 | 230 | 180 | 50 |
22 | Quảng Bình | 25.789 | 19.701 | 6.087 | 25.789 | 19.701 | 6.087 | 6.995 | 5.472 | 1.523 |
23 | Quảng Trị | 22.794 | 16.131 | 6.664 | 22.794 | 16.131 | 6.664 | 6.148 | 4.481 | 1.667 |
24 | Thừa Thiên Huế | 15.826 | 8.289 | 7.537 | 15.826 | 8.289 | 7.537 | 4.188 | 2.302 | 1.885 |
25 | Quảng Nam | 90.260 | 79.568 | 10.692 | 90.260 | 79.568 | 10.692 | 24.777 | 22.102 | 2.675 |
26 | Quảng Ngãi | 54.967 | 46.877 | 8.090 | 54.967 | 46.877 | 8.090 | 15.045 | 13.021 | 2.024 |
27 | Bình Định | 27.457 | 22.795 | 4.662 | 27.457 | 22.795 | 4.662 | 7.497 | 6.332 | 1.166 |
28 | Phú Yên | 14.394 | 11.903 | 2.491 | 14.394 | 11.903 | 2.491 | 3.930 | 3.306 | 623 |
29 | Khánh Hòa | 15.242 | 12.767 | 2.475 | 15.242 | 12.767 | 2.475 | 4.165 | 3.546 | 619 |
30 | Ninh Thuận | 33.468 | 26.403 | 7.064 | 33.468 | 26.403 | 7.064 | 9.101 | 7.334 | 1.767 |
31 | Bình Thuận | 17.332 | 12.767 | 4.565 | 17.332 | 12.767 | 4.565 | 4.688 | 3.546 | 1.142 |
32 | Kon Tum | 155.832 | 95.609 | 60.222 | 155.832 | 95.609 | 60.222 | 41.623 | 26.558 | 15.065 |
33 | Gia Lai | 72.669 | 54.048 | 18.622 | 72.669 | 54.048 | 18.622 | 19.672 | 15.013 | 4.659 |
34 | Đắk Lắk | 60.140 | 51.440 | 8.700 | 60.140 | 51.440 | 8.700 | 16.465 | 14.289 | 2.176 |
35 | Đắk Nông | 25.852 | 21.704 | 4.149 | 25.852 | 21.704 | 4.149 | 7.066 | 6.029 | 1.037 |
36 | Lâm Đồng | 62.332 | 38.344 | 23.988 | 62.332 | 38.344 | 23.988 | 16.652 | 10.651 | 6.001 |
37 | Bình Phước | 15.999 | 13.414 | 2.585 | 15.999 | 13.414 | 2.585 | 4.373 | 3.726 | 647 |
38 | Tây Ninh | 2.109 | 1.813 | 296 | 2.109 | 1.813 | 296 | 578 | 504 | 74 |
39 | Bình Dương | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
40 | Đồng Nai | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
41 | Bà Rịa -Vũng Tàu | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
42 | Long An | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
43 | Trà Vinh | 40.943 | 28.680 | 12.262 | 40.943 | 28.680 | 12.262 | 11.034 | 7.967 | 3.067 |
44 | Vĩnh Long | 1.194 | 647 | 547 | 1.194 | 647 | 547 | 317 | 180 | 136 |
45 | An Giang | 8.486 | 7.113 | 1.374 | 8.486 | 7.113 | 1.374 | 2.320 | 1.976 | 344 |
46 | Kiên Giang | 16.471 | 13.718 | 2.753 | 16.471 | 13.718 | 2.753 | 4.499 | 3.811 | 689 |
47 | Cần Thơ | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
48 | Hậu Giang | 3.904 | 3.119 | 785 | 3.904 | 3.119 | 785 | 1.062 | 866 | 196 |
49 | Sóc Trăng | 50.024 | 39.756 | 10.268 | 50.024 | 39.756 | 10.268 | 13.612 | 11.043 | 2.569 |
50 | Bạc Liêu | 2.230 | 1.509 | 721 | 2.230 | 1.509 | 721 | 600 | 419 | 180 |
51 | Cà Mau | 4.549 | 3.830 | 720 | 4.549 | 3.830 | 720 | 1.246 | 1.066 | 181 |
Ghi chú (*): Thực hiện Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội về phân bổ NSTW năm 2022, tỉnh Ninh Bình dùng NSĐP thực hiện.
- 1Quyết định 4/2023/QĐ-TTg về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 739/BVHTTDL-KHTC năm 2023 thực hiện Công điện 71/CĐ-TTg đối với Dự án 6 - Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 1486/QĐ-BYT năm 2023 về Sổ tay hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Công văn 761/BGDĐT-GDDT năm 2024 tăng cường công tác đảm bảo an toàn và duy trì sĩ số học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Công văn 2184/BGDĐT-GDDT năm 2022 hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 1856/BGDĐT-GDDT năm 2023 hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg (thay thế Công văn 2184/BGDĐT-GDDT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 40/2021/QH15 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022 do Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 2182/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Quyết định 2183/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 4/2023/QĐ-TTg về mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 531/QĐ-BGDĐT về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 12Công văn 739/BVHTTDL-KHTC năm 2023 thực hiện Công điện 71/CĐ-TTg đối với Dự án 6 - Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 13Quyết định 1486/QĐ-BYT năm 2023 về Sổ tay hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 14Chỉ thị 08/CT-TTg về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Công văn 761/BGDĐT-GDDT năm 2024 tăng cường công tác đảm bảo an toàn và duy trì sĩ số học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 1339/BGDĐT-GDDT thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 1339/BGDĐT-GDDT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/03/2023
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực