Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/TTg-CN | Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 49/BKHĐT-QLKKT ngày 07 tháng 01 năm 2021) về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản nêu trên về việc điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:
a) Điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp Hòa Nhơn tại xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang từ 393,57 ha xuống 360,59 ha.
b) Bổ sung khu công nghiệp hỗ trợ khu công nghệ cao Đà Nẵng với quy mô diện tích là 58,531 ha vào quy hoạch phát triển các khu công nghiệp.
c) Việc điều chỉnh diện tích các khu công nghiệp Hòa Cầm, khu công nghiệp Hòa Ninh và khu công nghiệp Hòa Cầm - giai đoạn 2 thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng và thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế.
2. Ngoài các khu công nghiệp đã được điều chỉnh tại điểm 1 nêu trên, các khu công nghiệp khác nằm trong quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tại Quyết định số 555/TTg-CN ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ không thay đổi.
3. Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng:
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của quy mô diện tích, vị trí đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các khu công nghiệp; đảm bảo sự phù hợp, tính khả thi, liên kết, đồng bộ; kế thừa và khả năng tích hợp của phương án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp trên địa bàn thành phố trong nội dung quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ-2021 - 2030 theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Không để xảy ra các tranh chấp, khiếu kiện trong quá trình triển khai thực hiện.
b) Thực hiện thủ tục đầu tư, thành lập, xây dựng khu công nghiệp theo từng giai đoạn, phù hợp với khả năng thu hút đầu tư và tuân thủ các điều kiện, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP, quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật có liên quan; đảm bảo đáp ứng các điều kiện đối với khu công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Nghị định số 82/2018/NĐ-CP.
c) Chỉ đạo việc cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp quy mô, tiến độ và lộ trình triển khai dự án đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng khu công nghiệp.
d) Thực hiện đồng bộ việc quy hoạch, phát triển khu công nghiệp với các công trình nhà ở, xã hội và văn hóa thể thao cho người lao động trong khu công nghiệp; đảm bảo việc cung cấp hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào phục vụ cho hoạt động của khu công nghiệp.
Yêu cầu các nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng tập trung xây dựng các công trình nhà máy xử lý nước thải tập trung của các khu công nghiệp trước khi đi vào hoạt động theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Có giải pháp ổn định đời sống và xây dựng phương án hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất.
đ) Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành.
e) Chỉ đạo các cơ quan liên quan khẩn trương thực hiện các thủ tục để sớm đầu tư xây dựng sau khi các khu công nghiệp được bổ sung vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp; xem xét, huy động các nguồn vốn để đầu tư, phát triển đồng bộ hạ tầng khu công nghiệp theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và phù hợp với quy định của pháp luật; đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn lực đất đai và thu hút đầu tư; đảm bảo sự đồng bộ với kết nối giao thông, đầu tư cho môi trường và xã hội; tránh tình trạng để đất hoang hóa, làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân trong khu vực bị thu hồi đất, phát sinh khiếu nại, khiếu kiện.
g) Chỉ đạo việc cập nhật, bổ sung việc điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp trong quá trình triển khai lập quy hoạch thành phố Đà Nẵng theo quy định của Luật Quy hoạch và Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch.
h) Quản lý, sử dụng phần diện tích đưa ra khỏi quy hoạch phát triển khu công nghiệp theo quy định của pháp luật./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 1869/TTg-CN năm 2020 về bổ sung quy hoạch khu công nghiệp số 05 và khu công nghiệp Thổ Hoàng vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 03/TTg-CN năm 2021 về bổ sung quy hoạch khu công nghiệp Vân Hồ, tỉnh Sơn La vào quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 159/TTg-CN năm 2021 về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 216/TTg-CN năm 2021 về Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 255/TTg-CN năm 2021 về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển khu công nghiệp Đồng Sóc, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1766/TTg-CN năm 2021 bổ sung điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 363/TTg-CN năm 2022 về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 5917/VPCP-QHĐP năm 2023 phê duyệt Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 3Công văn 555/TTg-CN năm 2017 Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1869/TTg-CN năm 2020 về bổ sung quy hoạch khu công nghiệp số 05 và khu công nghiệp Thổ Hoàng vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 03/TTg-CN năm 2021 về bổ sung quy hoạch khu công nghiệp Vân Hồ, tỉnh Sơn La vào quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 159/TTg-CN năm 2021 về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 216/TTg-CN năm 2021 về Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 255/TTg-CN năm 2021 về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển khu công nghiệp Đồng Sóc, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 1766/TTg-CN năm 2021 bổ sung điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 363/TTg-CN năm 2022 về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Công văn 5917/VPCP-QHĐP năm 2023 phê duyệt Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 158/TTg-CN năm 2021 về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 158/TTg-CN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/02/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra