Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 555/TTg-CN | Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2017 |
Kính gửi: | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2799/BKHĐT-QLKKT ngày 03 tháng 4 năm 2017 về Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển các khu công nghiệp thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn nêu trên (Phụ lục kèm theo), cụ thể như sau:
- Giữ nguyên các khu công nghiệp đã có trong quy hoạch phát triển các khu công nghiệp Đà Nẵng đến năm 2020: khu công nghiệp Hòa Cầm (137 ha), khu công nghiệp Liên Chiểu (289 ha), khu công nghiệp Hòa Khánh (396 ha), khu công nghiệp Hòa Khánh mở rộng (133 ha);
- Khu công nghiệp Đà Nẵng (khu An Đồn) với diện tích 50,1 ha, thực hiện theo Công văn số 499/TTg-CN ngày 07 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
- Điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp Hòa Cầm (giai đoạn 2) từ 150 ha xuống 119 ha;
- Điều chỉnh tăng diện tích khu công nghiệp Hòa Ninh từ 200 ha lên 400 ha;
- Bổ sung mới khu công nghiệp Hòa Nhơn với diện tích 393,57 ha vào quy hoạch tổng thể phát triển các khu công nghiệp cả nước đến năm 2020.
2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng:
- Thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020) của thành phố Đà Nẵng cho phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Tiếp thu ý kiến của các Bộ, tổ chức thực hiện quy hoạch đã được duyệt; chỉ đạo các cơ quan liên quan xây dựng quy hoạch chi tiết, thực hiện thủ tục đầu tư, thành lập, mở rộng khu công nghiệp theo từng giai đoạn phù hợp với khả năng thu hút đầu tư và trên cơ Sở tuân thủ chặt chẽ các điều kiện và trình tự theo quy định; đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng nhà ở công nhân và các công trình phúc lợi xã hội cho người lao động tại các khu công nghiệp để đảm bảo điều kiện sống, làm việc của người lao động./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH CÁC KCN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 555/TTg-CN ngày 18 tháng 4 năm 2017)
Đơn vị: ha
TT | KCN | Diện tích quy hoạch | Tình hình thực hiện | Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập đến 2020 (địa phương đề xuất) | Phương án điều chỉnh quy hoạch | |||||||
Diện tích thực tế đã thành lập/cấp GCNĐT | Diện tích quy hoạch còn lại chưa thành lập/cấp GCNĐT (không tính diện tích chênh lệch do đo đạc) | Diện tích dự kiến quy hoạch đến 2020 | Diện tích tăng so với quy hoạch được duyệt | Diện tích giảm so với quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc) | Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới và mở rộng đến năm 2020 | Vị trí dự kiến quy hoạch các KCN đến năm 2020 | ||||||
|
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) = (5)-(1) | (7)=(1)-(5) | (8)=(5)-(2) |
| ||
I | KCN được thành lập trước Quyết định 1107/QĐ-TTg | |||||||||||
1 | KCN Đà Nẵng | 50.1 | 50.1 | 0 | 0 |
|
|
|
|
| ||
II | KCN được phê duyệt theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và các văn bản của Thủ tướng Chính phủ | |||||||||||
1 | KCN Hòa Cầm | 137 | 137 |
| 137 | 137 |
|
|
| Quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng | ||
2 | KCN Liên Chiểu | 289 | 289 |
| 289 | 289 |
|
|
| Quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng | ||
3 | KCN Hòa Khánh | 396 | 396 |
| 396 | 396 |
|
|
| Quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng | ||
4 | KCN Hòa Khánh mở rộng | 133 | 133 |
| 133 | 133 |
|
|
| Quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng | ||
5 | KCN Hòa Cầm - giai đoạn 2 | 150 |
| 150 | 119 | 119 |
| -31 | 119 | Quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng | ||
6 | KCN Hòa Ninh | 200 |
| 200 | 554.67 | 400 |
|
| 400 | Xã Hòa Ninh, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng | ||
III | KCN được phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kỳ này | |||||||||||
1 | KCN Hòa Nhơn |
|
|
| 393.57 | 393.57 | 393.57 |
| 393.57 | Xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng | ||
| Tổng cộng | 1.355,10 | 1.005,10 | 350.00 | 2.022,24 | 1.867,57 | 393.57 | -31.00 | 912.57 |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn số 1241/VPCP-NN ngày 18/03/2004 của Văn phòng Chính phủ về việc thu hồi một phần đất tại Khu công nghiệp Đà Nẵng do Công ty liên doanh MASSDA quản lý
- 2Công văn 2428/BXD-VLXD về việc khai thác cát tại khu công nghiệp Hòa Khánh, thành phố Đà Nẵng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Công văn 8518/VPCP-KTN năm 2013 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án Khu công nghiệp Hòa Khương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1110/TTg-CN năm 2017 về Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 43-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Quyết định 1107/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn số 1241/VPCP-NN ngày 18/03/2004 của Văn phòng Chính phủ về việc thu hồi một phần đất tại Khu công nghiệp Đà Nẵng do Công ty liên doanh MASSDA quản lý
- 3Công văn 2428/BXD-VLXD về việc khai thác cát tại khu công nghiệp Hòa Khánh, thành phố Đà Nẵng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 8518/VPCP-KTN năm 2013 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án Khu công nghiệp Hòa Khương trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1110/TTg-CN năm 2017 về Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 43-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
Công văn 555/TTg-CN năm 2017 Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 555/TTg-CN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/04/2017
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra