- 1Luật đất đai 2013
- 2Công văn 2628/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 4Công văn 1815/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp Bình Xuyên II tỉnh Vĩnh Phúc và tách thành 02 khu công nghiệp độc lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 6Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Vĩnh Phúc do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 255/TTg-CN | Hà Nội, ngày 02 tháng 3 năm 2021 |
Kính gửi: | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 594/BKHĐT-QLKKT ngày 02 tháng 02 năm 2021) về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển khu công nghiệp Đồng Sóc, tỉnh Vĩnh Phúc, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản nêu trên về việc bổ sung quy hoạch khu công nghiệp Đồng Sóc, (quy mô diện tích là 208,5 ha; vị trí tại xã Vân Xuân, xã Vũ Di và thị trấn Tứ Trưng, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc) vào Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam.
2. Các khu công nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nằm trong Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2020 được phê duyệt tại các công văn số 2628/TTg-KTN ngày 22 tháng 12 năm 2014, số 1815/TTg-KTN ngày 13 tháng 10 năm 2015, số 1189/TTg-CN ngày 15 tháng 8 năm 2017 và số 02/TTg-CN ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ không thay đổi.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc:
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo; quy mô diện tích, vị trí đề xuất bổ sung quy hoạch khu công nghiệp Đồng Sóc; sự phù hợp, tính khả thi, liên kết, đồng bộ, kế thừa và khả năng tích hợp của phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp trên địa bàn Tỉnh trong nội dung quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030 theo quy định của pháp luật về quy hoạch. Đảm bảo không để xảy ra các tranh chấp, khiếu kiện trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch. Tiếp thu ý kiến của các Bộ.
b) Chỉ đạo cập nhật nhu cầu sử dụng đất của khu công nghiệp Đồng Sóc vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện để tổ chức thực hiện.
c) Chịu trách nhiệm đảm bảo việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong khu vực Dự án trong chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng đất được Chính phủ cho phép tại Nghị quyết số 49/NQ-CP; đảm bảo tuân thủ quy định tại Điều 58 Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa, Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan. Có kế hoạch bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần đất trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại Điều 134 Luật Đất đai năm 2013.
d) Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn và yêu cầu nhà đầu tư hạ tầng các khu công nghiệp Bá Thiện và Tam Dương II - khu A sớm xây dựng và đưa vào vận hành nhà máy xử lý nước thải tập trung để đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
đ) Tập trung thực hiện đồng bộ việc quy hoạch, phát triển các khu công nghiệp với các công trình nhà ở công nhân, các công trình xã hội và văn hóa thể thao cho người lao động trong khu công nghiệp; đảm bảo việc cung cấp hạ tầng kỹ thuật và xã hội ngoài hàng rào phục vụ cho hoạt động của khu công nghiệp.
e) Thực hiện lựa chọn và thu hút nhà đầu tư hạ tầng có tiềm lực về tài chính và kinh nghiệm để đầu tư khu công nghiệp Đồng Sóc theo quy định của pháp luật; chỉ đạo các cơ quan có liên quan và nhà đầu tư cụ thể hóa phương án đền bù giải phóng mặt bằng, kết nối hạ tầng, phương án cung cấp nguồn nhân lực, đầu tư hạ tầng điện nước và các yếu tố cần thiết khác để đảm bảo hiệu quả kinh tế xã hội của các khu công nghiệp trong quá trình lập dự án và lựa chọn nhà đầu tư.
g) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, làm rõ nguyên nhân của việc chưa cập nhật đầy đủ diện tích quy hoạch phát triển các khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt vào Nghị quyết số 49/NQ-CP ; trên cơ sở đó báo cáo cấp có thẩm quyền thực hiện việc điều chỉnh các quyết định đã ban hành, đảm bảo tổng diện tích quy hoạch phát triển các khu công nghiệp phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất công nghiệp phân bổ cho tỉnh Vĩnh Phúc.
h) Thực hiện việc kiểm tra việc quy hoạch và thành lập khu công nghiệp; cấp Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư cho các dự án đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, đảm bảo các khu công nghiệp đã thành lập trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP.
i) Tuân thủ quy định của pháp luật trong việc lập, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch xây dựng khu công nghiệp. Xem xét việc đưa ra khỏi quy hoạch hoặc điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP đối với khu công nghiệp nằm trong quy hoạch nhưng không có khả năng triển khai.
k) Đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp chậm triển khai. Xem xét việc đưa ra khỏi quy hoạch hoặc điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP đối với khu công nghiệp nằm trong quy hoạch nhưng không có khả năng triển khai. Áp dụng quy định của pháp luật để thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp không có khả năng thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 1402/TTg-CN về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 158/TTg-CN năm 2021 về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 159/TTg-CN năm 2021 về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1174/TTg-CN năm 2021 về điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Công văn 2628/TTg-KTN năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các khu công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 4Công văn 1815/TTg-KTN năm 2015 điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp Bình Xuyên II tỉnh Vĩnh Phúc và tách thành 02 khu công nghiệp độc lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 6Nghị quyết 49/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Vĩnh Phúc do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 8Công văn 1402/TTg-CN về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 158/TTg-CN năm 2021 về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 159/TTg-CN năm 2021 về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 1174/TTg-CN năm 2021 về điều chỉnh quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 255/TTg-CN năm 2021 về Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển khu công nghiệp Đồng Sóc, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 255/TTg-CN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/03/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực