- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 60/2010/QĐ-UBND phân cấp cho Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định về số lượng, bố trí các chức danh cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về phân cấp tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động của người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, khai thác tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về phân cấp tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 67/2017/QĐ-UBND quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập theo quy định pháp luật về Hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 4712/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 4713/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1588/BC-UBND | Củ Chi, ngày 26 tháng 02 năm 2020 |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ I NĂM 2020
Thực hiện Công văn số 2747/SNV-CCHC ngày 24 tháng 7 năm 2018 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ. Ủy ban nhân dân huyện báo cáo nội dung như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính (viết tắt là CCHC)
Ủy ban nhân dân huyện đã tổ chức hội nghị triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn đồng thời với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện. Bên cạnh đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ban hành các văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác CCHC năm 2020, gồm các nội dung cụ thể sau:
- Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện công tác CCHC năm 2020 trên địa bàn huyện[1].
- Chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị đề cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác CCHC, đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC năm 2020[2].
- Ban hành Kế hoạch tổng kết Chương trình Cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020[3]
- Ban hành quy trình nội bộ giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện[4].
- Chỉ đạo tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến đến người dân những thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính[5] thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện và xã, thị trấn để người dân biết và tham gia thực hiện
- Chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và thực hiện nghiêm quy định về Quy tắc ứng xử; kiểm tra hiệu quả công việc của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị thuộc huyện[6].
2. Về kiểm tra công tác CCHC
Xây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện các nội dung trên lĩnh vực nội vụ và các nội dung có liên quan đến hoạt động công vụ trên địa bàn huyện năm 2020[7], trong đó có nội dung kiểm tra công tác cải cách hành chính tại một số cơ quan, đơn vị. Theo kế hoạch sẽ kiểm tra định kỳ 04 phòng chuyên môn, 07 đơn vị sự nghiệp công lập, 09 đơn vị Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời kiểm tra đột xuất tại một số đơn vị, kiểm tra việc chấp hành trực vào các ngày lễ, Tết.
3. Về công tác tuyên truyền CCHC, TTHC
Tiếp tục thực hiện kế hoạch tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn huyện đến cuối nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XI.
Trong quý, Đài Truyền thanh huyện xây dựng 27 tiết mục hướng đến xây dựng chính quyền điện tử, với 58 tin, 29 bài viết. Qua đó, giải thích dịch vụ công trực tuyến huyện Củ Chi đang thực hiện; tiểu phẩm hướng dẫn người dân truy cập vào phần mềm dịch vụ công trực tuyến của huyện Củ Chi để phản ánh, tra cứu, đăng ký các nội dung quan tâm; mô hình hay về CCHC một số kết quả trong thực hiện CCHC của huyện và một số xã, thị trấn tiêu biểu.
4. Những sáng kiến trong triển khai công tác CCHC đang áp dụng.
Tổng kết đánh giá kết quả phát động phong trào thi đua cải cách hành chính năm 2019. Qua đó, ghi nhận 72 giải pháp, cách làm hay của các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng.
5. Khảo sát sự hài lòng của người dân và tổ chức
Tiếp tục phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn.
Tiếp tục vận hành thử nghiệm Hệ thống đánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp tại Ủy ban nhân dân huyện và 03 đơn vị cấp xã.
6. Đánh giá những mặt làm được, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC được thực hiện quyết liệt ngay từ đầu năm, tại các cơ quan, đơn vị cũng đã khẩn trương triển khai nhiệm vụ CCHC năm 2020. Công tác triển khai, tuyên truyền CCHC và dịch vụ công trực tuyến được duy trì thường xuyên trên hệ thống phát thanh; các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và đề ra giải pháp thực hiện công tác CCHC trong năm 2020.
(Đính kèm Phụ lục 1)
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CCHC
1. Cải cách thể chế hành chính
1.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
1.1.1. Xây dựng VBQPPL
Ủy ban nhân dân huyện tiếp tục chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện đúng quy định; tiếp tục rà soát quy chế tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn huyện để sửa đổi, bổ sung đúng chức năng nhiệm vụ và hướng dẫn của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quý, Ủy ban nhân dân huyện đã ban hành 01 VBQPPL.
1.1.2. Công tác rà soát, kiểm tra VBQPPL
Thực hiện triển khai đầy đủ, kịp thời các VBQPPL theo chỉ đạo của Thành phố đến các cơ quan, đơn vị để tổ chức thực hiện.
Triển khai Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020[8]
1.2. Những mặt làm được, hạn chế trong công tác cải cách thể chế hành chính
Các cơ quan, đơn vị quan tâm triển khai các nhiệm vụ rà soát các VBQPPL theo ngành, lĩnh vực để kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ kịp thời, đúng quy định.
(Đính kèm Phụ lục 2B)
2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
2.1. Thực hiện cải cách TTHC trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành tại Thành phố (không có phát sinh)
2.2. Công tác kiểm soát TTHC
2.2.1. Công tác chỉ đạo điều hành của công tác kiểm soát TTHC.
Chỉ đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện tăng cường công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và hướng dẫn thực hiện; niêm yết công khai TTHC kịp thời, đúng quy định để người dân tra cứu thực hiện.
Chỉ đạo các cơ quan có liên quan tăng cường công tác phối hợp liên thông giải quyết thủ tục hành chính trên lĩnh vực đất đai theo hướng giảm thời gian giải quyết để nâng cao sự hài lòng của người dân; rà soát, đề xuất các giải pháp để tăng tỷ lệ người dân tham gia thực hiện nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
2.2.2. Kết quả triển khai các Kế hoạch
Các cơ quan, đơn vị thuộc huyện thực hiện rà soát, niêm yết công khai TTHC thuộc phạm vi giải quyết đã được công bố tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị giải quyết TTHC, gỡ bỏ những TTHC đã hết hiệu lực hoặc không liên quan đến TTHC của các cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện công khai TTHC trên trang thông tin điện tử của huyện.
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các biện pháp tăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại huyện và các xã, thị trấn. Tính đến nay, tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3 của huyện là 43,5% (729/1675 hồ sơ), của xã thị, trấn là 61,87% (5.113/8.264 hồ sơ) so với tổng số hồ sơ tiếp nhận của lĩnh vực được cung cấp trực tuyến mức độ 3.
Duy trì làm việc sáng ngày thứ bảy để tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện và 21/21 xã, thị trấn để giải quyết nhu cầu về TTHC của cá nhân, tổ chức.
Cơ chế một cửa, một cửa liên thông tiếp tục được các cơ quan, đơn vị quan tâm thực hiện, nâng cao hiệu quả trong công tác giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo hướng công khai, minh bạch, thuận lợi.
- Số lượng đơn vị đang thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 22 đơn vị.
- Số lượng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định: 22 đơn vị; số lượng đơn vị thực hiện mô hình một cửa hiện đại: 11 đơn vị.
- Số lượng công chức, viên chức đang được bố trí tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: cấp huyện 08 người, cấp xã 86 người.
Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC: từ đầu năm đến nay Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện và các xã, thị trấn đã tiếp nhận tổng cộng 80.070 hồ sơ, đã giải quyết 79.731 hồ sơ (5.842 hồ sơ trực tuyến). Trong đó, giải quyết đúng hạn 79.731 hồ sơ (đạt tỷ lệ 100%), không có hồ sơ giải quyết trễ hạn, còn 339 hồ sơ đang trong thời hạn giải quyết. Cụ thể:
- Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện hiện đang tiếp nhận 55 TTHC, kết quả giải quyết đến nay:
Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 4.340 hồ sơ.
Tổng số hồ sơ đã giải quyết: 4.001 hồ sơ. Trong đó: Số lượng hồ sơ đúng hạn 4.001 hồ sơ (tỷ lệ đúng hạn 100%), số lượng hồ sơ trễ hạn: 0 (tỷ lệ trễ hạn 0%). Còn 339 hồ sơ đang trong trong thời hạn giải quyết.
Số hồ sơ đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích: 133 hồ sơ.
- Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn hiện đang tiếp nhận 18 TTHC, kết quả giải quyết đến nay:
Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 75.730 hồ sơ.
Tổng số hồ sơ đã giải quyết: 75.730 hồ sơ. Trong đó: Số lượng hồ sơ đúng hạn 75.730 (tỷ lệ % đúng hạn 100%), không có hồ sơ trễ hạn.
- Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính: Số lượng nhận được từ Văn phòng UBND Thành phố: 0 đơn; số lượng đã giải quyết và thông báo kết quả: 0 đơn.
2.3. Thực hiện tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính vào ngày thứ bảy hàng tuần.
- Số lượng đơn vị đang thực hiện tiếp nhận và trả kết quả trong buổi sáng ngày thứ bảy trong tuần là 22 đơn vị. Trong quý đã tiếp nhận và giải quyết 4388 hồ sơ.
2.4. Những mặt làm được, hạn chế trong công tác cải cách TTHC
Tăng cường giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa của huyện và xã, thị trấn được kiện toàn; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết TTHC, nâng cao tỷ lệ người dân tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến; áp dụng các mô hình sáng kiến cải cách TTHC tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
Đính kèm Phụ lục 3B
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
3.1. Rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan
- Thực hiện nghiêm quy định về tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn theo Nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành, Ủy ban nhân dân huyện có 12 phòng chuyên môn, 11 đơn vị sự nghiệp trực thuộc, 97 trường học và 21 Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
- Thực hiện giao biên chế hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020. Việc tuyển dụng công chức đảm bảo đúng chuyên môn nghiệp vụ theo Đề án vị trí việc làm. Hiện nay, số biên chế có mặt của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của huyện là 5.386 người.
- Ủy ban nhân dân huyện và 21 xã, thị trấn tiếp tục quán triệt triển khai Quy chế làm việc đến cán bộ, công chức để tổ chức thực hiện. Các cơ quan chuyên môn huyện tiếp tục rà soát Quy chế tổ chức và hoạt động để tham mưu ban hành lại theo quy chế mẫu.
3.2. Về thực hiện phân cấp/ủy quyền quản lý
Các lĩnh vực đã được UBND thành phố phân cấp, ủy quyền quản lý, giải quyết:
- Phân cấp cho UBND huyện quyết định số lượng và bố trí các chức danh cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn; quản lý nhà nước đối với tài sản công tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật[9]; quản lý, khai thác các tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn[10]; quản lý tài sản công; quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C; tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động; tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp[11];
- Ủy quyền nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và phụ cấp thâm niên vượt khung cho cán bộ, công chức, viên chức[12].
- Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt điều lệ của hội hoạt động trong phạm vi huyện, xã, thị trấn; thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện; thành lập Ban đại diện Hội người cao tuổi huyện; xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
- Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện: Quyết định hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng; quyết định thành lập Điểm, Tổ tư vấn chăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện tại cộng đồng; thành lập, giải thể Đội công tác xã hội tình nguyện trên địa bàn quản lý.
Việc phân cấp, ủy quyền giúp cho Ủy ban nhân dân huyện và các xã, thị trấn chủ động trong việc thực hiện các nội dung được phân cấp, ủy quyền giảm thời gian giải quyết so với trước khi triển khai, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trên các lĩnh vực.
3.3. Về xác định vị trí việc làm
Tiếp tục thực hiện theo đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc huyện và hướng dẫn thực hiện theo đúng cơ cấu được duyệt.
3.4. Những mặt làm được, hạn chế trong công tác cải cách tổ chức bộ máy nhà nước
Thực hiện có hiệu quả các nội dung được thành phố ủy quyền; quan tâm rà soát tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế, triển khai ủy quyền một số nhiệm vụ quyền hạn cho cấp xã và hướng dẫn thực hiện.
(Đính kèm Phụ lục 4B)
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
4.1. Thực hiện các quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện đúng các quy định và đảm bảo theo quy trình trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch, chức vụ, chức danh đối với cán bộ, công chức, viên chức; khen thưởng theo chuyên đề và khen thưởng đột xuất các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và tham gia các phong trào thi đua; xem xét, xử lý kỷ luật đối với các cá nhân có sai phạm; giải quyết kịp thời chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ không chuyên trách cấp xã về nâng bậc lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, nâng phụ cấp thâm niên vượt khung và các chính sách khác liên quan đến tiền lương, các thủ tục liên quan đến bảo hiểm xã hội, nghỉ việc, nghỉ hưu, chuyển công tác đúng quy định của pháp luật, đảm bảo quyền lợi của cán bộ, công chức.
4.2. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
- Kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được phê duyệt:
Số lượng tham gia các lớp do Thành phố tổ chức: 09 lớp.
Số lượng lớp do cơ quan tổ chức: chưa mở lớp.
Nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: Bồi dưỡng ngạch công chức; bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cấp phòng; quản lý kinh tế; dân tộc, tôn giáo; văn thư lưu trữ; tin học cơ bản.
4.3. Về cải cách công vụ công chức, đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức
- Thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo cơ quan, đơn vị, phòng, ban (không có phát sinh).
- Chính sách thu hút người tài vào bộ máy hành chính (không có phát sinh).
4.4. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức
Ủy ban nhân dân huyện tiếp tục quán triệt, triển khai thực hiện Quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện[13] theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của UBND thành phố.
4.5. Về cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách đang công tác tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
- Cán bộ, công chức UBND xã, thị trấn:
Tổng số lượng cán bộ, công chức của UBND xã, thị trấn: 408 người, trong đó cán bộ là 217 người, công chức 191 người.
Số lượng, chất lượng cán bộ, công chức UBND xã, thị trấn đạt chuẩn theo quy định: 408/408 người (đạt 100%)
Số lượng cán bộ, công chức UBND xã, thị trấn được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn: 395 người
- Cán bộ không chuyên trách đang công tác tại UBND xã, thị trấn:
Tổng số lượng Cán bộ không chuyên trách đang công tác tại UBND xã, thị trấn: 399 người.
Số lượng cán bộ không chuyên trách đang công tác tại UBND xã, thị trấn được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn: 365 người (đạt 91,4%).
Số lượng cán bộ không chuyên trách đang công tác tại UBND xã, thị trấn đáp ứng được yêu cầu công tác: 399 người (đạt 100%).
4.6. Những mặt làm được, hạn chế trong công tác cải cách xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Quản lý, sử dụng biên chế hành chính đúng quy định, bố trí công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm được duyệt; xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tại địa phương.
Đính kèm Phụ lục 5B
5.1. Thực hiện đổi mới cơ chế quản lý đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
5.1.1. Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên (các phòng chuyên môn và đoàn thể huyện) là 17/17 đơn vị.
- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên (đối với các xã, thị trấn) là 01/21 xã, thị trấn.
5.1.2. Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP.
- Số lượng đơn vị có ban hành tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu nhập cho người lao động: 02/109 đơn vị.
- Số lượng đơn vị có xây dựng mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên: 107/109 đơn vị.
5.2. Những mặt làm được, hạn chế trong công tác cải cách tài chính công
Các đơn vị thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính, ban hành quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định và điều hành theo đúng quy chế, chủ động tiết kiệm kinh phí để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức.
Biên chế kế toán tạm dừng tuyển viên chức theo Công văn số 2069/UBND-VX ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về công tác y tế, tài chính, kế toán trong các cơ sở giáo dục để đảm bảo công tác tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục thực hiện hợp đồng kế toán. Vì vậy, kế toán hợp đồng không có các chế độ chính sách như viên chức để an tâm công tác nên không gắn bó với nghề, sẵn sàng bỏ việc khi tìm được việc làm khác nên cũng ảnh hưởng đến công tác thực hiện cải cách tài chính công.
(Đính kèm Phụ lục 6B)
6.1. Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
Ủy ban nhân dân huyện đang quản lý, sử dụng 09 phần mềm do thành phố cung cấp, 03 phần mềm do cơ quan chủ động xây dựng thực hiện. Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử trao đổi công việc là 100%.
Tiếp tục triển khai chính quyền điện tử và dịch vụ công trực tuyến, phần mềm Củ Chi trực tuyến, tuyên truyền sâu rộng đến tận người dân về nội dung, cách thức thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
Tiếp tục triển khai phần mềm Chỉ đạo điều hành công việc của Ủy ban nhân dân huyện, mở rộng sử dụng trong khối Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể huyện.
Triển khai áp dụng Hệ thống quản lý công tác cải cách hành chính thành phố Hồ Chí Minh đến các phòng, ban huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.
(Đính kèm Phụ lục 7B)
6.2. Về áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan hành chính
Tiếp tục xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước tại Ủy ban nhân dân huyện; đồng thời, triển khai mở rộng, chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.
(Đính kèm Phụ lục 7B)
6.3. Tình hình triển khai xây dựng trụ sở cơ quan hành chính
- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị đã xây dựng mới và đang sử dụng: 22/22 đơn vị, từ đầu năm đến nay không có trụ sở cơ quan, đơn vị được xây dựng mới.
- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần phải sửa chữa: 19 đơn vị UBND xã, thị trấn có nhu cầu sửa chữa.
- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần phải xây dựng mới: không có
1. Những mặt làm được của công tác CCHC
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính luôn được UBND huyện quan tâm, đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện. Trên cơ sở đó các cơ quan chuyên môn, UBND các xã-thị trấn kịp thời chấn chỉnh những hạn chế, triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch của huyện đúng tiến độ.
- Công tác kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện thường xuyên, liên tục theo kế hoạch đề ra; cán bộ đầu mối làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính được kiện toàn; cơ chế một cửa, một cửa liên thông được triển khai thực hiện nghiêm túc, từng bước nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan trong liên thông giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên lĩnh vực đất đai.
- Thực hiện rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào trong hoạt động chỉ đạo điều hành của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ huyện đến xã, thị trấn.
2. Những tồn tại, hạn chế trong thực hiện CCHC và nguyên nhân
- Tỷ lệ người dân, tổ chức tham gia đăng ký dịch vụ nhận kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích có tăng nhiều hơn so với năm 2019, tuy nhiên số lượng vẫn còn đạt thấp do người dân có thói quen nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp, bên cạnh đó hầu hết các thủ tục của cấp xã có phát sinh hồ sơ thường xuyên đều được giải quyết trong ngày nên người dân chọn đến trực tiếp tại cơ quan để thực hiện hoặc đăng ký trực tuyến.
- Số lượng TTHC đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 còn thấp, nguyên nhân là do tạm dừng việc mở rộng cung cấp theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Kiến nghị, đề xuất trong công tác CCHC (không có)
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CCHC TRONG THỜI GIAN TỚI
Trong quý II/2020, Ủy ban nhân dân huyện tập trung thực hiện những nội dung sau:
- Triển khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn huyện.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn huyện gắn kết chặt chẽ với chính sách tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII.
- Thực hiện kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính tại UBND các xã-thị trấn và các cơ quan chuyên môn của huyện.
- Thực hiện nghiêm quy định về thư xin lỗi đối với trường hợp thủ tục hành chính giải quyết trễ hạn.
- Triển khai công tác khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức tại các xã, thị trấn chưa tổ chức thí điểm.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn huyện. Trong đó, tăng cường tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong việc nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết.
Trên đây là báo cáo tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính quý I và phương hướng, nhiệm vụ quý II năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi./.
| CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG CỦA HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT | Tiêu chí | Quý I | 6 tháng | 9 tháng | Tổng số trong năm | Ghi chú |
1 | Về thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước |
|
|
|
|
|
1.1 | Số lượng cơ quan hành chính thực hiện cơ chế tự chủ: | 38 |
|
|
|
|
1.1.1 | Cấp huyện | 17 |
|
|
|
|
1.1.2 | Cấp xã | 21 |
|
|
|
|
1.2 | Số lượng cơ quan hành chính ban hành quy chế chi tiêu nội bộ: | 38 |
|
|
|
|
1.2.1 | Cấp huyện | 17 |
|
|
|
|
1.2.2 | Cấp xã | 21 |
|
|
|
|
2 | Về thực hiện cơ chế tự chủ cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
|
|
|
2.1 | Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ | 109 |
|
|
|
|
2.2 | Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ toàn bộ kinh phí | 4 |
|
|
|
|
2.3 | Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ một phần kinh phí | 86 |
|
|
|
|
2.4 | Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập ban hành quy chế chi tiêu nội bộ | 109 |
|
|
|
|
3 | Về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập |
|
|
|
|
|
3.1 | Số lượng tổ chức khoa học và công nghệ được phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động | 0 |
|
|
|
|
3.2 | Số lượng tổ chức khoa học và công nghệ ban hành quy chế chi tiêu nội bộ | 0 |
|
|
|
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT | Nội dung | Quý I | 6 tháng | 9 tháng | Tổng số trong năm | Ghi chú |
1 | Kiểm tra công tác cải cách hành chính |
|
|
|
|
|
1.1 | Số đơn vị được kiểm tra | 0 |
|
|
|
|
1.2 | Kết quả việc xử lý các vấn đề đặt ra sau khi tiến hành kiểm tra | Không phát sinh |
|
|
|
|
2 | Công tác tuyên truyền CCHC, CCTTHC |
|
|
|
|
|
2.1 | Số lượng, Hình thức, nội dung | Xây dựng tiết mục Hướng đến xây dựng chính quyền điện tử (phát thứ 2, thứ 5 hàng tuần): 4 lượt/ngày. Nội dung tuyên truyền: Dịch vụ công trực tuyến, cải cách thủ tục hành chính, công tác tiếp nhận, hoàn trả kết quả hồ sơ, mô hình 1 cửa liên thông; ...Số lượng: Xây dựng 27 tiết mục Hướng đến xây dựng chính quyền điện tử, với 58 tin, 29 bài viết |
|
|
|
|
3 | Khảo sát sự hài lòng |
|
|
|
|
|
3.1 | Trên hệ thống đánh giá hài lòng |
|
|
|
| Hệ thống tự cập nhật |
3.1.1 | Số lượt đánh giá |
|
|
|
|
|
3.1.2 | Hài lòng |
|
|
|
|
|
3.1.3 | Bình thường |
|
|
|
|
|
3.1.4 | Không hài lòng |
|
|
|
|
|
3.2 | Tại KIOSK ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) |
|
|
|
| Hệ thống tự cập nhật |
3.2.1 | Số lượt đánh giá |
|
|
|
|
|
3.2.2 | Hài lòng |
|
|
|
|
|
3.2.3 | Bình thường |
|
|
|
|
|
3.2.4 | Không hài lòng |
|
|
|
|
|
3.3 | Đơn vị tự khảo sát |
|
|
|
|
|
3.3.1 | Số lượt đánh giá |
|
|
|
|
|
3.3.2 | Hài lòng | Tỷ lệ % | Tỷ lệ % | Tỷ lệ % | Tỷ lệ % |
|
3.3.3 | Bình thường | Tỷ lệ % | Tỷ lệ % | Tỷ lệ % | Tỷ lệ % |
|
3.3.4 | Không hài lòng | Tỷ lệ % | Tỷ lệ % | Tỷ lệ % | Tỷ lệ % |
|
CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỂ CHẾ HÀNH CHÍNH TẠI HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT | Nội dung | Quý I | 6 tháng | 9 tháng | Tổng số trong năm | Ghi chú |
1 | Xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của địa phương |
|
|
|
|
|
1.1 | Số lượng VBQPPL Hội đồng nhân dân quận - huyện ban hành | 0 |
|
|
|
|
1.2 | Số lượng VBQPPL Hội đồng nhân dân phường - xã, thị trấn trên địa bàn quận - huyện ban hành | 0 |
|
|
|
|
1.3 | Số lượng VBQPPL được UBND quận - huyện ban hành | 2 |
|
|
|
|
1.4 | Số lượng VBQPPL được UBND phường - xã, thị trấn trên địa bàn quận - huyện ban hành | 0 |
|
|
|
|
2 | Công tác rà soát, kiểm tra VBQPPL của quận - huyện |
|
|
|
|
|
2.1 | Số lượng các VBQPPL quận - huyện ban hành rà soát định kỳ | 36 |
|
|
|
|
2.2 | Kết quả xử lý các vấn đề phát hiện trong quá trình rà soát | 36 |
|
|
|
|
2.3 | Số lượng VBQPPL sau rà soát được điều chỉnh | 36 |
|
|
|
|
2.4 | Số lượng VBQPPL của HĐND, UBND quận - huyện ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | 13 |
|
|
|
|
3 | Công tác theo dõi thi hành pháp luật trọng tâm và theo chuyên đề của quận - huyện |
|
|
|
|
|
3.1 | Số lượng VBQPPL đã được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định. | 0 |
|
|
|
|
3.2 | Tên các VBQPPL đã được triển khai |
|
|
|
|
|
3.3 | Số lượng VBQPPL được kiểm tra thực hiện | 0 |
|
|
|
|
3.4 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra. | không |
|
|
|
|
CÔNG TÁC CẢI CÁCH TTHC CỦA HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT | Nội dung | Quý I | 6 tháng | 9 tháng | Tổng số trong năm | Ghi chú |
1 | Số lượng TTHC theo các Quyết định công bố, chuẩn hóa của Chủ tịch UBND TP đang áp dụng | 233 |
|
|
|
|
1.1 | Cấp huyện | 115 |
|
|
|
|
1.1 | Cấp xã | 118 |
|
|
|
|
2 | Tổng số TTHC đang được thực hiện/tiếp nhận tại cơ quan, đơn vị | 76 |
|
|
|
|
2.1 | Tổng số lượng TTHC đang thực hiện tại cơ quan (bao gồm đã công bố, chưa công bố, chưa chuẩn hóa, chưa đủ điều kiện công bố) | 76 |
|
|
|
|
2.2 | Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp huyện đã được công bố | 54 |
|
|
|
|
2.3 | Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp xã đã được công bố | 61 |
|
|
|
|
2.4 | Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp huyện chưa được công bố | 1 |
|
|
|
|
2.5 | Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp xã chưa được công bố | 1 |
|
|
|
|
2.6 | Số lượng TTHC đang thực hiện kết hợp | 0 |
|
|
|
|
2.7 | Số lượng nhóm TTHC thực hiện liên thông | 2 |
|
|
|
|
2.7.1 | Giữa cấp thành phố và cấp huyện | 0 |
|
|
|
|
2.7.2 | Giữa cấp huyện và cấp xã | 4 |
|
|
|
|
3 | Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại đơn vị (bao gồm cả trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến) |
|
|
|
|
|
3.1 | Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại quận - huyện | 4.340 |
|
|
|
|
3.2 | Tổng số hồ sơ đã giải quyết | 4.001 |
|
|
|
|
3.2.1 | Số lượng hồ sơ đúng hạn | 4.001 |
|
|
|
|
3.2.2 | Số lượng hồ sơ trễ hạn | 0 |
|
|
|
|
3.2.3 | Số lượng hồ sơ trả bổ sung từ 02 lần trở lên | 0 |
|
|
|
|
3.3 | Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại phường - xã, thị trấn | 75.730 |
|
|
|
|
3.3.1 | Số lượng hồ sơ đúng hạn | 75.730 |
|
|
|
|
3.3.2 | Số lượng hồ sơ trễ hạn | 0 |
|
|
|
|
3.3.3 | Số lượng hồ sơ trả bổ sung từ 02 lần trở lên | 0 |
|
|
|
|
3.4 | Số lượng hồ sơ tiếp nhận và giải quyết trong buổi sáng thứ bảy hàng tuần | 4.388 |
|
|
|
|
3.5 | Số lượng công chức đang được bố trí tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 94 |
|
|
| cấp huyện 8 người, cấp xã 86 người/21 xã, thị trấn |
4 | Số lượng thư xin lỗi | 0 |
|
|
|
|
4.1 | Qua hình thức Thư xin lỗi | 0 |
|
|
|
|
4.2 | Qua tin nhắn | 0 |
|
|
|
|
5 | Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính |
|
|
|
|
|
5.1 | Số lượng tiếp nhận | 0 |
|
|
|
|
5.2 | Số lượng đã giải quyết và thông báo kết quả cho VP UBND TP và cá nhân, tổ chức đã phản ánh | 0 |
|
|
|
|
5.3 | Số lượng chưa giải quyết | 0 |
|
|
|
|
6 | Phân cấp, ủy quyền giải quyết TTHC |
|
|
|
|
|
6.1 | Số lượng Quyết định của UBND TP đã được UBND Thành phố phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết TTHC | 2 |
|
|
|
|
6.2 | Số lượng TTHC đã được UBND Thành phố phân cấp, ủy quyền quyết định | 4 |
|
|
|
|
CÔNG TÁC CẢI CÁCH TỔ CHỨC, BỘ MÁY CỦA HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT | Tiêu chí | Quý I | 6 tháng | 9 tháng | Tổng số trong năm | Ghi chú |
1 | Tổng số lượng các đơn vị hành chính và cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND Quận - Huyện | 141 |
|
|
|
|
1.1 | Số lượng phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND Quận - Huyện | 12 |
|
|
|
|
1.2 | Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 108 |
|
|
|
|
1.3 | Số lượng đơn vị hành chính cấp xã | 21 |
|
|
|
|
1.4 | Số lượng Khu phố | 178 |
|
|
|
|
1.5 | Số lượng Tổ dân phố | 1907 |
|
|
|
|
2 | Thực hiện quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan thuộc Thành phố theo quy định mới nhất của Chính phủ |
|
|
|
|
|
2.1 | Số lượng phòng chuyên môn có quy chế tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc | 12 |
|
|
|
|
2.3 | Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc có quy chế tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc | 108 |
|
|
|
|
2.4 | Số lượng đơn vị hành chính cấp xã có quy chế làm việc | 21 |
|
|
|
|
3 | Thực hiện phân cấp và ủy quyền quản lý |
|
|
|
|
|
3.1 | Số lượng văn bản, quyết định của UBND TP phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước | 15 |
|
|
|
|
3.2 | Số lượng quyết định của UBND TP phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước được thể hiện trong các văn bản quy phạm pháp luật | 7 |
|
|
|
|
3.3 | Lĩnh vực đã được UBND Thành phố phân cấp, ủy quyền quản lý | Giao biên chế xã; nâng bậc lương; tiếp nhận đăng ký Nội quy lao động; thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp; phê duyệt điều lệ của hội hoạt động trong phạm vi huyện, xã, thị, thị trấn; thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện; thành lập Ban đại diện Hội người cao tuổi huyện; xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài |
|
|
|
|
4 | Tinh giản biên chế | 4 |
|
|
|
|
4.1 | Số lượng tinh giản biên chế khối hành chính và đảng, đoàn thể | 0 |
|
|
|
|
4.1 | Số lượng tinh giản biên chế khối sự nghiệp | 4 |
|
|
|
|
5 | Số lượng Quyết định ban hành, sửa đổi, hủy bỏ các quy chế thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện | 0 |
|
|
|
|
5.1 | Số lượng Quyết định của UBND đơn vị ban hành các quy chế | 0 |
|
|
|
|
5.2 | Lĩnh vực, nội dung | Chưa phát sinh |
|
|
|
|
6 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính |
|
|
|
|
|
6.1 | Số lượng phó trưởng phòng của các phòng chuyên môn và tương đương | 27 |
|
|
|
|
6.3 | Số lượng cấp phó của lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc | 171 |
|
|
|
|
6.4 | Số lượng Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch HĐND cấp xã | 15 |
|
|
|
|
6.5 | Số lượng Bí thư Đảng ủy đồng thời là Chủ tịch UBND cấp xã | 0 |
|
|
|
|
7 | Thực hiện vị trí việc làm |
|
|
|
|
|
7.1 | Số cơ quan hành chính thuộc UBND quận - huyện thực hiện đúng cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 12 |
|
|
|
|
7.2 | Số đơn vị sự nghiệp dịch vụ công lập thuộc UBND quận - huyện thực hiện đúng cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 108 |
|
|
|
|
8 | Kiểm tra công tác tình hình tổ chức và hoạt động, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trực thuộc | 0 |
|
|
|
|
8.1 | Số lượng kiểm tra cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND quận - huyện | 0 |
|
|
|
|
8.2 | Số lượng kiểm tra đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND quận - huyện | 0 |
|
|
|
|
8.3 | Số lượng kiểm tra đơn vị hành chính cấp xã | 0 |
|
|
|
|
8.4 | Kết quả việc xử lý các vấn đề đặt ra sau khi tiến hành kiểm tra (đánh giá chung tình hình, những vấn đề cụ thể) | Chưa phát sinh |
|
|
|
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT | Tiêu chí | Quý I | 6 tháng | 9 tháng | Tổng số trong năm | Ghi chú |
1 | Số lượng thực hiện các quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 189 |
|
|
|
|
1.1 | Số lượng Quyết định tuyển dụng của đơn vị | 10 |
|
|
|
|
1.2 | Số lượng Quyết định bổ nhiệm ngạch công chức của đơn vị | 5 |
|
|
|
|
1.3 | Số lượng Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp của đơn vị | 99 |
|
|
|
|
1.4 | Số lượng Công chức được bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị hành chính, phòng, ban chuyên môn | 1 |
|
|
|
|
1.5 | Số lượng Công chức được bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị hành chính, phòng, ban chuyên môn | 1 |
|
|
|
|
1.6 | Số lượng Viên chức bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị sự nghiệp công lập (Hiệu trưởng, Hiệu phó, GĐ, PGĐ Trung tâm,... trực thuộc Sở - ngành, quận - huyện) | 10 |
|
|
|
|
1.7 | Số lượng Viên chức bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị sự nghiệp công lập | 9 |
|
|
|
|
1.8 | Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật: | 0 |
|
|
|
|
1.8.1 | Khiển trách | 0 |
|
|
|
|
1.8.2 | Cảnh cáo | 0 |
|
|
|
|
1.8.3 | Cách chức | 0 |
|
|
|
|
1.8.4 | Buộc thôi việc | 0 |
|
|
|
|
1.9 | Số lượng cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu | 27 |
|
|
|
|
1.10 | Số lượng cán bộ, công chức, viên chức nghỉ việc | 27 |
|
|
|
|
2 | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 7 |
|
|
|
|
2.1 | Số lượng lớp đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ do đơn vị tổ chức | 0 |
|
|
|
|
2.1.1 | Lĩnh vực, tên các lớp đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ | Bồi dưỡng ngạch công chức; bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý cấp phòng; quản lý kinh tế; dân tộc, tôn giáo; văn thư lưu trữ; tin học cơ bản |
|
|
|
|
2.1.3 | Số lượng học viên tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ do đơn vị tổ chức | 0 |
|
|
|
|
2.2 | Số lượng cán bộ, công chức, viên chức tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ do thành phố tổ chức | 237 |
|
|
|
|
3 | Về cải cách công vụ công chức |
|
|
|
|
|
3.1 | Số lượng người trúng tuyển trong thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo cơ quan, đơn vị, phòng, ban | 0 |
|
|
|
|
3.2 | Số lượng người (nhân tài, nhân tài đặc biệt) được thu hút vào làm việc bộ máy hành chính, tổ chức khoa học và công nghệ | 0 |
|
|
|
|
4 | Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức của Thành phố |
|
|
|
|
|
4.1 | Số lần tổ chức thanh tra, kiểm tra công vụ, công chức. | 0 |
|
|
|
|
4.2 | Xử lý sau khi có kết quả thanh tra, kiểm tra công vụ, công chức. | chưa phát sinh |
|
|
|
|
5 | Cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách cấp xã |
|
|
|
|
|
5.1 | Số lượng cán bộ cấp xã | 217 |
|
|
|
|
5.2 | Số lượng công chức cấp xã | 191 |
|
|
|
|
5.3 | Số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã | 399 |
|
|
|
|
5.4 | Số lượng cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 217 |
|
|
|
|
5.5 | Số lượng công chức cấp xã đạt chuẩn | 191 |
|
|
|
|
5.6 | Số lượng cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ | 760 |
|
|
|
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH TẠI HUYỆN
(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện)
STT | Tiêu chí | Quý I | 6 tháng | 9 tháng | Tổng số trong năm | Ghi chú |
1 | Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước |
|
|
|
|
|
1.1 | Kết nối và sử dụng phần mềm quản lý văn bản: | 39 |
|
|
|
|
1.1.1 | Số lượng cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận - huyện kết nối và sử dụng phần mềm quản lý văn bản với UBND thành phố | 18 |
|
|
|
|
1.1.2 | Số lượng đơn vị hành chính cấp xã kết nối và sử dụng phần mềm quản lý văn bản với UBND thành phố | 21 |
|
|
|
|
1.2 | Số lượng đơn vị sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong trao đổi công việc | 39 |
|
|
|
|
1.3 | Hộp thư điện tử: | 259 |
|
|
|
|
1.3.1 | Số lượng hộp thư điện tử cấp cho cán bộ, công chức lãnh đạo | 6 |
|
|
|
|
1.3.2 | Số lượng hộp thư điện tử cán bộ, công chức lãnh đạo sử dụng thường xuyên | 6 |
|
|
|
|
1.3.3 | Số lượng hộp thư điện tử cấp cho công chức, viên chức | 253 |
|
|
|
|
1.3.4 | Số lượng hộp thư điện tử công chức, viên chức sử dụng thường xuyên | 253 |
|
|
|
|
1.4 | Số lượng TTHC cung cấp trên hệ thống một cửa điện tử của thành phố | 104 |
|
|
|
|
1.5 | Số lượng Trang thông tin điện tử của cơ quan và các phòng/ban/đơn vị. | 3 |
|
|
|
|
1.6 | Tình hình triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến: |
|
|
|
|
|
1.6.1 | Số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2 | 168 |
|
|
|
|
1.6.2 | Số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 | 15 |
|
|
| tạm dừng mở rộng cung cấp theo Công văn số 985/UBND-KSTT ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố |
1.6.3 | Số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 4 | 2 |
|
|
| |
1.7 | Tình hình sử dụng dịch vụ công trực tuyến: |
|
|
|
|
|
1.7.1 | Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến ở mức độ 3 | 5842 |
|
|
| cấp huyện: 729 hs, cấp xã 5113 hs |
1.7.2 | Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến ở mức độ 4 | 0 |
|
|
|
|
2 | Về áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan hành chính của quận/huyện |
|
|
|
|
|
2.1 | Số lượng đơn vị hành chính cấp xã đã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp TCVN ISO 9001 | 21 |
|
|
| 21/21 Xã, thị trấn |
2.2 | Số lượng TTHC (gồm các TTHC đã công bố và chưa công bố) thực hiện theo ISO 9001 | 304 |
|
|
|
|
2.2.1 | Cấp huyện | 191 |
|
|
|
|
2.2.2 | Cấp xã | 113 |
|
|
|
|
2.3 | Số lượng TTHC thực hiện theo ISO 9001 đã công bố chuẩn hóa | 304 |
|
|
|
|
2.3.1 | Cấp huyện | 191 |
|
|
|
|
2.3.2 | Cấp xã | 113 |
|
|
|
|
2.4 | Số lượng TTHC thực hiện theo ISO 9001 chưa công bố chuẩn hóa |
|
|
|
|
|
2.4.1 | Cấp huyện | 0 |
|
|
|
|
2.4.2 | Cấp xã | 0 |
|
|
|
|
2.5 | Số lượng TTHC (gồm các TTHC đã công bố và chưa công bố) chưa thực hiện theo ISO 9001 |
|
|
|
|
|
2.5.1 | Cấp huyện | 0 |
|
|
|
|
2.5.2 | Cấp xã | 5 |
|
|
|
|
2.6 | Số lượng TTHC chưa thực hiện theo ISO 9001 đã công bố chuẩn hóa |
|
|
|
|
|
2.6.1 | Cấp huyện | 0 |
|
|
|
|
2.6.2 | Cấp xã | 5 |
|
|
|
|
2.7 | Số lượng TTHC chưa thực hiện theo ISO 9001 chưa công bố chuẩn hóa |
|
|
|
|
|
2.7.1 | Cấp huyện | 0 |
|
|
|
|
2.7.2 | Cấp xã | 0 |
|
|
|
|
2.8 | Số lượng TTHC đang thực hiện ISO điện tử |
|
|
|
|
|
2.8.1 | Cấp huyện | 5 |
|
|
|
|
2.8.2 | Cấp xã | 5 |
|
|
|
|
3 | Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
|
|
3.1 | Số lượng hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ bưu chính công ích | 0 |
|
|
|
|
3.2 | Số lượng hồ sơ trả qua dịch vụ bưu chính công ích | 133 |
|
|
|
|
[1] Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày 10/02/2020
[2] Công văn số 1514/UBND-NV ngày 24/02/2020
[3] Kế hoạch số 1192/KH-UBND ngày 13/02/2020
[4] Công văn số 1186/UBND-TNMT ngày 13/02/2020
[5] Công văn số 15270/UBND-NV ngày 25/12/2019
[6] Công văn số 15381/UBND-NV ngày 26/12/2019.
[7] Kế hoạch số 924/KH-UBND ngày 06/02/2020.
[8] Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 02/01/2020
[9] Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 31/7/2018
[10] Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016
[11] Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016; Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016
[12] Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND ngày 31/8/2010; Quyết định số 4712/QĐ-UBND ngày 20/10/2018; Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20/10/2018
[13] Quyết định số 3909/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018
- 1Kế hoạch 1558/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 2Kế hoạch 2373/KH-UBND năm 2022 về khắc phục tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Báo cáo 8059/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính quý III năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Báo cáo 56/BC-UBND năm 2015 về tổng kết Chương trình cải cách hành chính của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 và một số nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2016-2020
- 5Báo cáo 219/BC-UBND về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính của thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
- 6Báo cáo 218/BC-UBND về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2014 và nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính của thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
- 7Báo cáo 648/BC-SVHTT về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính Quý I năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Báo cáo 805/BC-SVHTT về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính quý I năm 2022 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Báo cáo 129/BC-UBND năm 2018 về phục vụ kiểm tra công tác cải cách hành chính của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại thành phố Hồ Chí Minh
- 10Báo cáo 153/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính 9 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2018 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Báo cáo 28/BC-UBND về công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm 2018 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Báo cáo 181/BC-UBND thực hiện công tác cải cách hành chính 9 tháng năm 2013 do Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 60/2010/QĐ-UBND phân cấp cho Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định về số lượng, bố trí các chức danh cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 15/2016/QĐ-UBND về phân cấp tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động của người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý, khai thác tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về phân cấp tiếp nhận Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 67/2017/QĐ-UBND quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập theo quy định pháp luật về Hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 4712/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho các Sở - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 4713/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền cho Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 13Kế hoạch 1558/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 14Kế hoạch 2373/KH-UBND năm 2022 về khắc phục tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 15Báo cáo 8059/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính quý III năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Báo cáo 56/BC-UBND năm 2015 về tổng kết Chương trình cải cách hành chính của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 và một số nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2016-2020
- 17Báo cáo 219/BC-UBND về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2013 và nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính của thành phố Hồ Chí Minh năm 2014
- 18Báo cáo 218/BC-UBND về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2014 và nhiệm vụ trọng tâm cải cách hành chính của thành phố Hồ Chí Minh năm 2015
- 19Báo cáo 648/BC-SVHTT về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính Quý I năm 2019 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 20Báo cáo 805/BC-SVHTT về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính quý I năm 2022 tại Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- 21Báo cáo 129/BC-UBND năm 2018 về phục vụ kiểm tra công tác cải cách hành chính của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại thành phố Hồ Chí Minh
- 22Báo cáo 153/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính 9 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2018 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 23Báo cáo 28/BC-UBND về công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm 2018 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 24Báo cáo 181/BC-UBND thực hiện công tác cải cách hành chính 9 tháng năm 2013 do Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Báo cáo 1588/BC-UBND về tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính quý I năm 2020 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1588/BC-UBND
- Loại văn bản: Báo cáo
- Ngày ban hành: 26/02/2020
- Nơi ban hành: Huyện Củ Chi
- Người ký: Nguyễn Hữu Hoài Phú
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định