Điều 39 Thông tư 66/2017/TT-BTNMT về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Điều 39. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
1. Căn cứ danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng đã được phê duyệt, Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho cá nhân, tổ chức trực thuộc xây dựng thuyết minh nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng theo mẫu B51-TMNVTX.
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc sau khi có Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, tổ chức khoa học và công nghệ phải hoàn thiện hồ sơ từng nhiệm vụ, gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Khoa học và Công nghệ). Hồ sơ gồm: Công văn đề nghị của đơn vị; thuyết minh của từng nhiệm vụ; biên bản họp Hội đồng cơ sở (nếu có).
3. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng tư vấn xét duyệt thuyết minh và dự toán kinh phí nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng cho các tổ chức khoa học và công nghệ.
a) Thành phần Hội đồng
Hội đồng gồm từ 07 đến 09 thành viên. Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Vụ Khoa học và Công nghệ, các thành viên là đại diện Lãnh đạo, chuyên viên các Vụ: Kế hoạch - Tài chính, Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế (khi nhiệm vụ có đoàn ra); chuyên viên Vụ Khoa học và Công nghệ là thư ký và một số nhà khoa học, nhà quản lý chuyên ngành. Hội đồng có thể có 01 thành viên là người thuộc tổ chức chủ trì nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhưng không được làm Phó Chủ tịch. Cá nhân đăng ký tham gia thực hiện nhiệm vụ không được tham gia Hội đồng;
b) Trước phiên họp ít nhất 05 ngày làm việc, Vụ Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng cho các thành viên Hội đồng. Mỗi thành viên nhận xét, đánh giá theo mẫu B52-NXTMTX và gửi về Vụ Khoa học và Công nghệ trước ngày họp ít nhất 01 ngày;
c) Hội đồng chỉ họp khi có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự; trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền. Trường hợp cần thiết, có thể mời đại diện cơ quan quản lý và các đơn vị liên quan dự phiên họp của Hội đồng.
4. Trình tự làm việc của Hội đồng
a) Thư ký Hội đồng công bố quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu thành phần Hội đồng và các đại biểu tham dự trong cuộc họp;
b) Chủ tịch Hội đồng điều hành cuộc họp;
c) Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày tóm tắt thuyết minh nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi của Hội đồng (nếu có);
d) Các thành viên Hội đồng nhận xét, đánh giá từng thuyết minh nhiệm vụ;
đ) Hội đồng thảo luận, các thành viên Hội đồng bỏ phiếu đánh giá chấm điểm cho các nhiệm vụ bằng phương thức bỏ phiếu kín theo mẫu B53-ĐGTMTX;
e) Thư ký Hội đồng tổng hợp kết quả theo mẫu B54-BBKPTX;
g) Hội đồng công bố công khai kết quả đánh giá và thông qua biên bản làm việc của Hội đồng theo mẫu B55-BBTMTX;
h) Hội đồng thảo luận thống nhất để kiến nghị xác định kết quả phiên họp với các thông tin cơ bản:
- Những điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng;
- Các sản phẩm chính với các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương ứng cần phải đạt (nếu có);
- Các điểm cần chỉnh sửa khác trong nội dung thuyết minh nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng;
- Dự toán kinh phí của nhiệm vụ.
5. Tổ chức, cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng có trách nhiệm hoàn thiện thuyết minh nhiệm vụ theo ý kiến của Hội đồng trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi họp Hội đồng; hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định, gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Khoa học và Công nghệ). Hồ sơ trình thẩm định được lập thành 04 bộ, gồm:
a) Biên bản họp Hội đồng tư vấn xét giao trực tiếp nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng;
b) Thuyết minh nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng đã được chỉnh sửa hoàn thiện và văn bản giải trình của tổ chức, cá nhân về việc tiếp thu ý kiến tại Biên bản Hội đồng.
6. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
a) Trong thời gian 10 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ hoàn chỉnh, Vụ Khoa học và Công nghệ kiểm tra, gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan (nếu có) để thẩm định;
b) Trong thời gian 07 ngày làm việc, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thẩm định và xác định kinh phí thực hiện từng nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, gửi Vụ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp;
c) Trên cơ sở ý kiến thẩm định, Vụ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình Bộ trưởng quyết định phê duyệt nội dung, dự toán kinh phí các nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng theo mẫu B56-QĐTMTX;
d) Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ ký thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt thuyết minh và hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu B57-HĐNVTX.
7. Trong thời gian 30 ngày sau khi phê duyệt thuyết minh, ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, tổ chức chủ trì có trách nhiệm gửi thuyết minh và hợp đồng về Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì (nếu có) và đơn vị chuyển giao kết quả nghiên cứu.
Thông tư 66/2017/TT-BTNMT về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Số hiệu: 66/2017/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Tuấn Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 387 đến số 388
- Ngày hiệu lực: 06/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 5. Yêu cầu đối với tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ; điều kiện triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Cơ sở đề xuất
- Điều 8. Trình tự đề xuất
- Điều 9. Trình tự xác định danh mục
- Điều 10. Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 11. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 12. Kiểm tra, giám sát thực hiện và điều chỉnh thuyết minh, hợp đồng
- Điều 13. Trình tự đánh giá, nghiệm thu
- Điều 14. Đăng ký, lưu giữ kết quả và công bố thông tin
- Điều 15. Quản lý, sử dụng tài sản
- Điều 16. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 17. Trình tự đề xuất
- Điều 18. Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 19. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 20. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất
- Điều 21. Thông báo và hồ sơ tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 22. Trình tự tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 23. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 24. Kiểm tra, giám sát thực hiện và điều chỉnh thuyết minh, hợp đồng
- Điều 25. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 26. Công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng
- Điều 27. Cơ sở đề xuất
- Điều 28. Trình tự đề xuất
- Điều 29. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 30. Trình tự tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 31. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 32. Kiểm tra, giám sát thực hiện và điều chỉnh thuyết minh, hợp đồng
- Điều 33. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 34. Công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng
- Điều 35. Cơ sở đề xuất
- Điều 36. Trình tự đề xuất
- Điều 37. Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
- Điều 38. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
- Điều 39. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 40. Kiểm tra, giám sát
- Điều 41. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 42. Thanh lý hợp đồng