Chương 4 Thông tư 66/2017/TT-BTNMT về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ
1. Yêu cầu của công tác quản lý nhà nước, hoạt động nghiên cứu, điều tra cơ bản, quan trắc, giám sát về tài nguyên và môi trường theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị.
2. Kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt.
3. Chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tài nguyên và Môi trường giao các đơn vị trực thuộc chủ trì xây dựng.
4. Các vấn đề khoa học cần nghiên cứu tạo tiền đề để đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ hoặc phục vụ trực tiếp cho hoạt động của đơn vị.
1. Hàng năm, theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị trực thuộc Bộ thông báo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở phù hợp với quy định tại
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, lựa chọn đề xuất nhiệm vụ thông qua hội đồng tư vấn hoặc xin ý kiến chuyên gia; hoàn thiện hồ sơ, gửi về Bộ (qua Vụ Khoa học và Công nghệ).
Hồ sơ gồm: Công văn đề xuất của đơn vị; danh mục nhiệm vụ sắp xếp theo thứ tự ưu tiên; phiếu đề xuất của từng nhiệm vụ; biên bản họp Hội đồng hoặc ý kiến chuyên gia. Kết quả tra cứu thông tin của các đề tài, dự án đã và đang thực hiện sử dụng ngân sách nhà nước có liên quan.
3. Trình tự, thủ tục và các biểu mẫu vận dụng theo quy định tại
Điều 29. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Căn cứ đề xuất của các đơn vị trực thuộc Bộ, Vụ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, thẩm định danh mục nhiệm vụ cấp cơ sở theo các nội dung sau:
a) Đánh giá sự phù hợp của từng nhiệm vụ so với yêu cầu quy định tại
b) Rà soát sự trùng lặp của các đề xuất với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các nhiệm vụ thuộc nguồn vốn sự nghiệp khác đã và đang triển khai.
2. Vụ Khoa học và Công nghệ thông báo để các đơn vị đề xuất chỉnh sửa, hoàn thiện danh mục (nếu cần).
3. Vụ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, phê duyệt danh mục và kinh phí các nhiệm vụ cấp cơ sở để triển khai thực hiện.
Điều 30. Trình tự tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
1. Căn cứ Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ cấp cơ sở, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tuyển chọn, giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân trong đơn vị xây dựng thuyết minh nhiệm vụ.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ thành lập Hội đồng tư vấn, tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ; Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, đánh giá nội dung các thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở theo quy định. Hội đồng gồm 07 thành viên, trong đó có tối thiểu 04 chuyên gia am hiểu về nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ.
3. Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn thiện thuyết minh và dự toán nhiệm vụ cấp cơ sở theo biên bản kết luận của Hội đồng, lập báo cáo tổng hợp hoàn thiện thuyết minh, gửi về tổ chức quản lý khoa học và công nghệ của đơn vị trực thuộc Bộ để tổ chức thẩm định.
4. Trình tự, thủ tục, các biểu mẫu vận dụng theo quy định tại
Điều 31. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
1. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định nội dung thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Việc thẩm định nội dung thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở vận dụng theo quy định tại
3. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ phê duyệt nội dung, dự toán kinh phí, ký Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ với tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ cấp cơ sở.
Trong thời gian 30 ngày kể từ khi cấp có thẩm quyền phê duyệt thuyết minh, ký hợp đồng, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm có trách nhiệm gửi thuyết minh, hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì (nếu có), đơn vị nhận chuyển giao kết quả nghiên cứu.
4. Trong vòng 45 ngày kể từ khi có quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ cấp cơ sở, các đơn vị trực thuộc Bộ gửi 02 bộ hồ sơ về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ Kế hoạch - Tài chính).
5. Vụ Khoa học và Công nghệ công bố Danh mục các nhiệm vụ cấp cơ sở trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 32. Kiểm tra, giám sát thực hiện và điều chỉnh thuyết minh, hợp đồng
1. Tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ cấp cơ sở có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức kiểm tra nội dung, tiến độ và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, định kỳ vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm.
3. Việc điều chỉnh tiến độ, nội dung và dự toán của nhiệm vụ cấp cơ sở theo kế hoạch phân bổ kinh phí hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường do Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ xem xét, quyết định.
4. Các biểu mẫu vận dụng theo quy định tại
Điều 33. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu
1. Chậm nhất 15 ngày trước khi hết hạn thời gian thực hiện, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ cấp cơ sở phải nộp báo cáo tổng hợp và tài liệu kèm theo cho đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổ chức nghiệm thu.
2. Đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được tiến hành thông qua Hội đồng do thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập. Hội đồng có từ 07 đến 09 thành viên, bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, ủy viên thư ký khoa học và các ủy viên khác.
3. Việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được vận dụng quy định tại
4. Xử lý kết quả:
a) Nhiệm vụ được đánh giá “Đạt” trở lên:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi có kết quả đánh giá của Hội đồng, chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn thiện hồ sơ đánh giá nghiệm thu theo ý kiến Hội đồng gửi tổ chức quản lý khoa học và công nghệ của đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổ chức quản lý khoa học và công nghệ phối hợp với Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của nhiệm vụ. Chủ tịch Hội đồng xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Nhiệm vụ được đánh giá “Không đạt”: nếu chưa được gia hạn trong quá trình triển khai, được xem xét gia hạn thời gian thực hiện nhưng không quá 02 tháng. Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện 01 lần theo quy định tại Điều này. Chi phí phát sinh (chi phí hoàn thiện hồ sơ, đánh giá nghiệm thu...) do cá nhân và tổ chức chủ trì nhiệm vụ chịu trách nhiệm chi trả;
c) Đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào kết luận của Hội đồng đánh giá, xem xét xử lý theo quy định hiện hành.
5. Đăng ký, lưu giữ, chuyển giao kết quả thực hiện nhiệm vụ
Trong vòng 30 ngày sau khi hoàn thiện việc đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ được xếp loại “Đạt” trở lên, chủ nhiệm nhiệm vụ cấp cơ sở có trách nhiệm đăng ký, lưu giữ, chuyển giao kết quả nhiệm vụ cấp cơ sở như sau:
a) Đăng ký kết quả tại Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ đăng ký bao gồm: Phiếu đăng ký; báo cáo tổng hợp; phiếu thông tin kết quả nghiên cứu theo mẫu B32-TTKQNC; đĩa CD ghi đầy đủ sản phẩm, các báo cáo chuyên đề.
Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở cho tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ;
b) Gửi hồ sơ kết quả đánh giá nghiệm thu tới đơn vị quản lý trực tiếp tổ chức chủ trì, tổ chức chủ trì. Hồ sơ gồm: Báo cáo tổng hợp; đĩa CD ghi đầy đủ sản phẩm; bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở do Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường cấp;
c) Chuyển giao kết quả nghiên cứu cho các đơn vị nhận chuyển giao đã được phê duyệt tại thuyết minh nhiệm vụ;
d) Gửi Vụ Khoa học và Công nghệ các tài liệu gồm: Đĩa CD ghi đầy đủ sản phẩm; bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở do Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường cấp và bản sao Biên bản chuyển giao kết quả nghiên cứu.
6. Vụ Khoa học và Công nghệ công bố kết quả trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định hiện hành.
7. Ứng dụng kết quả nghiên cứu thực hiện theo quy định tại
Điều 34. Công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng
1. Việc công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ được áp dụng đối với các trường hợp được đánh giá mức “Đạt” trở lên.
2. Hồ sơ công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ bao gồm:
a) Biên bản hội đồng đánh giá, nghiệm thu;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp cơ sở do Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường cấp;
c) Bản sao biên bản chuyển giao kết quả nghiên cứu.
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ.
4. Thanh lý hợp đồng
a) Khi kết thúc nhiệm vụ cấp cơ sở, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ phải nộp báo cáo quyết toán cho cơ quan có thẩm quyền;
b) Sau khi có quyết định công nhận kết quả, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ thực hiện đánh giá, kiểm kê, bàn giao sản phẩm, tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Trong thời gian 10 ngày sau khi tổ chức chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn thành các thủ tục có liên quan, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường ký thanh lý hợp đồng và báo cáo Bộ (qua Vụ Khoa học và Công nghệ).
5. Các biểu mẫu vận dụng theo quy định tại
Thông tư 66/2017/TT-BTNMT về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Số hiệu: 66/2017/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Tuấn Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 387 đến số 388
- Ngày hiệu lực: 06/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 5. Yêu cầu đối với tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ; điều kiện triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Cơ sở đề xuất
- Điều 8. Trình tự đề xuất
- Điều 9. Trình tự xác định danh mục
- Điều 10. Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 11. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 12. Kiểm tra, giám sát thực hiện và điều chỉnh thuyết minh, hợp đồng
- Điều 13. Trình tự đánh giá, nghiệm thu
- Điều 14. Đăng ký, lưu giữ kết quả và công bố thông tin
- Điều 15. Quản lý, sử dụng tài sản
- Điều 16. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 17. Trình tự đề xuất
- Điều 18. Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 19. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 20. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất
- Điều 21. Thông báo và hồ sơ tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 22. Trình tự tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 23. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 24. Kiểm tra, giám sát thực hiện và điều chỉnh thuyết minh, hợp đồng
- Điều 25. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 26. Công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng
- Điều 27. Cơ sở đề xuất
- Điều 28. Trình tự đề xuất
- Điều 29. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 30. Trình tự tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 31. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 32. Kiểm tra, giám sát thực hiện và điều chỉnh thuyết minh, hợp đồng
- Điều 33. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 34. Công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng
- Điều 35. Cơ sở đề xuất
- Điều 36. Trình tự đề xuất
- Điều 37. Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
- Điều 38. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
- Điều 39. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 40. Kiểm tra, giám sát
- Điều 41. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 42. Thanh lý hợp đồng