Điều 11 Thông tư 66/2017/TT-BTNMT về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Điều 11. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
1. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được thực hiện theo Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN.
2. Trình tự, thủ tục thẩm định kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình khoa học và công nghệ do Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao chủ trì được thực hiện như sau:
a) Vụ Khoa học và Công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập tổ thẩm định nội dung nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cử chuyên viên của Vụ làm thư ký hành chính. Thành phần Tổ thẩm định theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN.
Trường hợp cần thiết, Tổ trưởng Tổ thẩm định có thể mời thêm đại diện các tổ chức, cá nhân có liên quan tham dự và cho ý kiến;
b) Tổ thẩm định tổ chức họp theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN;
c) Trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập hoặc tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân được kiến nghị chủ trì thực hiện nhiệm vụ. Việc lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập thực hiện theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN;
d) Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia được tuyển chọn, giao trực tiếp tới Bộ Khoa học và Công nghệ để thẩm tra trước khi phê duyệt nội dung, kinh phí theo theo quy định tại khoản 6 Điều 11 Thông tư số 05/2015/TT-BKHCN ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tổ chức quản lý các Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia.
3. Ký thuyết minh và hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
a) Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ do các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ đại diện cơ quan chủ quản ký thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia thuộc Chương trình khoa học và công nghệ do Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao chủ trì, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ ký phê duyệt thuyết minh, dự toán và hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt và hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được ký, chủ nhiệm nhiệm vụ có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ, gồm thuyết minh và hợp đồng về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Khoa học và Công nghệ), cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của tổ chức chủ trì (nếu có) và đơn vị chuyển giao kết quả nghiên cứu.
Thông tư 66/2017/TT-BTNMT về quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Số hiệu: 66/2017/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/12/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Võ Tuấn Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 387 đến số 388
- Ngày hiệu lực: 06/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 5. Yêu cầu đối với tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ; điều kiện triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 6. Quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 7. Cơ sở đề xuất
- Điều 8. Trình tự đề xuất
- Điều 9. Trình tự xác định danh mục
- Điều 10. Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 11. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 12. Kiểm tra, giám sát thực hiện và điều chỉnh thuyết minh, hợp đồng
- Điều 13. Trình tự đánh giá, nghiệm thu
- Điều 14. Đăng ký, lưu giữ kết quả và công bố thông tin
- Điều 15. Quản lý, sử dụng tài sản
- Điều 16. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ
- Điều 17. Trình tự đề xuất
- Điều 18. Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 19. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 20. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất
- Điều 21. Thông báo và hồ sơ tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 22. Trình tự tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 23. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 24. Kiểm tra, giám sát thực hiện và điều chỉnh thuyết minh, hợp đồng
- Điều 25. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 26. Công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng
- Điều 27. Cơ sở đề xuất
- Điều 28. Trình tự đề xuất
- Điều 29. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
- Điều 30. Trình tự tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
- Điều 31. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 32. Kiểm tra, giám sát thực hiện và điều chỉnh thuyết minh, hợp đồng
- Điều 33. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 34. Công nhận kết quả và thanh lý hợp đồng
- Điều 35. Cơ sở đề xuất
- Điều 36. Trình tự đề xuất
- Điều 37. Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
- Điều 38. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
- Điều 39. Thẩm định, phê duyệt thuyết minh và ký hợp đồng
- Điều 40. Kiểm tra, giám sát
- Điều 41. Đánh giá, nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ, công bố, chuyển giao và ứng dụng kết quả nghiên cứu
- Điều 42. Thanh lý hợp đồng