Điều 47 Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 47. Trách nhiệm môi giới chứng khoán
1. Công ty chứng khoán phải bố trí người hành nghề chứng khoán làm việc tại các vị trí sau:
i. Tư vấn, giải thích hợp đồng và thực hiện các thủ tục mở tài khoản giao dịch chứng khoán cho khách hàng;
ii. Tư vấn giao dịch chứng khoán cho khách hàng;
iii. Nhận lệnh, kiểm soát lệnh giao dịch chứng khoán của khách hàng;
iv. Trưởng các bộ phận liên quan đến nghiệp vụ môi giới chứng khoán.
2. Công ty chứng khoán phải tuân thủ các quy định về phòng chống rửa tiền theo các quy định pháp luật hiện hành.
3. Dữ liệu về tài khoản môi giới của khách hàng mở tài khoản tại công ty chứng khoán phải được quản lý tập trung và phải lưu giữ dự phòng tại địa điểm khác.
4. Công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán không được:
a) Đưa ra ý kiến về việc tăng hay giảm giá chứng khoán mà không có căn cứ để lôi kéo khách hàng tham gia giao dịch;
b) Thỏa thuận hoặc đưa ra lãi suất cụ thể hoặc chia sẻ lợi nhuận hoặc thua lỗ với khách hàng để lôi kéo khách hàng tham gia giao dịch;
c) Trực tiếp hoặc gián tiếp thiết lập các địa điểm cố định bên ngoài các địa điểm giao dịch đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận để ký hợp đồng môi giới với khách hàng, nhận lệnh, thực hiện lệnh giao dịch chứng khoán hoặc thanh toán giao dịch chứng khoán với khách hàng;
d) Nhận lệnh, thanh toán giao dịch với người không phải là người đứng tên tài khoản giao dịch mà không có ủy quyền của người đứng tên tài khoản bằng văn bản;
đ) Tiết lộ các nội dung đặt lệnh giao dịch của khách hàng hoặc thông tin bí mật khác có được khi thực hiện giao dịch cho khách hàng mà không phải để công bố thông tin hoặc theo yêu cầu thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật;
e) Sử dụng tên hoặc tài khoản của khách hàng để đăng ký, giao dịch chứng khoán;
g) Xâm phạm tài sản, quyền và lợi ích khác của khách hàng.
Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 210/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/11/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 25 đến số 26
- Ngày hiệu lực: 15/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 5. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 6. Tên công ty chứng khoán
- Điều 7. Công bố Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 8. Điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 9. Bổ sung nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
- Điều 10. Rút nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
- Điều 11. Thay đổi tên công ty, địa điểm đặt trụ sở chính
- Điều 12. Thay đổi vốn điều lệ
- Điều 13. Thay đổi người đại diện theo pháp luật
- Điều 14. Đình chỉ hoạt động của công ty chứng khoán
- Điều 15. Thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động
- Điều 18. Thành lập chi nhánh
- Điều 19. Đóng cửa chi nhánh
- Điều 20. Thay đổi địa điểm, sửa đổi quyết định thành lập chi nhánh
- Điều 21. Thành lập phòng giao dịch
- Điều 22. Đóng cửa phòng giao dịch
- Điều 23. Thay đổi địa điểm, sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập phòng giao dịch
- Điều 24. Thành lập văn phòng đại diện
- Điều 25. Đóng cửa văn phòng đại diện
- Điều 26. Thay đổi địa điểm, sửa đổi quyết định chấp thuận thành lập văn phòng đại diện
- Điều 27. Nguyên tắc quản trị điều hành
- Điều 28. Bộ máy quản trị của công ty chứng khoán
- Điều 29. Cổ đông, thành viên
- Điều 30. Giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp chiếm từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty chứng khoán
- Điều 31. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên
- Điều 32. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
- Điều 33. Ban kiểm soát
- Điều 34. Ban Giám đốc
- Điều 35. Quản trị rủi ro
- Điều 36. Kiểm toán nội bộ
- Điều 37. Kiểm soát nội bộ
- Điều 38. Quản lý người hành nghề chứng khoán
- Điều 39. Tăng, giảm vốn điều lệ
- Điều 40. Chỉ tiêu an toàn tài chính
- Điều 41. Cổ phiếu quỹ
- Điều 42. Hạn chế vay nợ
- Điều 43. Hạn chế cho vay
- Điều 44. Hạn chế đầu tư
- Điều 47. Trách nhiệm môi giới chứng khoán
- Điều 48. Mở tài khoản giao dịch
- Điều 49. Trách nhiệm đối với khách hàng
- Điều 50. Quản lý tiền của khách hàng
- Điều 51. Quản lý chứng khoán của khách hàng
- Điều 52. Nhận lệnh và thực hiện lệnh giao dịch
- Điều 58. Phạm vi thực hiện nghiệp vụ lưu ký chứng khoán
- Điều 59. Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán hoạt động lưu ký
- Điều 61. Ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân
- Điều 62. Các dịch vụ tài chính khác