Hệ thống pháp luật

Điều 44 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Điều 44. Nghiệm thu khối lượng, xác định giá trị thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích

1. Kỳ nghiệm thu:

a) 06 tháng (đối với hỗ trợ người sử dụng dịch vụ viễn thông công ích). Trường hợp thời hạn bắt đầu thực hiện hợp đồng đến hết tháng 6 hoặc trong 06 tháng cuối năm nhưng đến hết tháng 12 không đủ 06 tháng thì nghiệm thu theo thời gian thực tế thực hiện trong kỳ đầu tiên;

b) Hàng năm (đối với hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích).

2. Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp:

a) Doanh nghiệp thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích lập danh sách kết quả thực hiện hợp đồng đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận về đối tượng được hỗ trợ của Chương trình tại địa phương trước khi gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam nghiệm thu, trừ các nội dung quy định tại điểm a khoản 5 Điều này;

b) Thời gian doanh nghiệp gửi báo cáo kết quả thực hiện Hợp đồng về Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam để nghiệm thu là 30 tháng 7 hàng năm (đối với kỳ nghiệm thu 06 tháng) và 31 tháng 01 hàng năm (đối với kỳ nghiệm thu năm).

3. Xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông về đối tượng được hỗ trợ của Chương trình tại địa phương:

a) Trên cơ sở báo cáo của doanh nghiệp, căn cứ vào các thông tin, số liệu liên quan đến đối tượng được hỗ trợ cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập tại địa phương, Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, xác nhận đối tượng được hỗ trợ cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập tại địa phương, đảm bảo đúng đối tượng, không trùng lặp giữa các doanh nghiệp, gửi kết quả cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam làm căn cứ thực hiện nghiệm thu, thanh toán.

Trong quá trình xác nhận, trường hợp cần thiết, Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị các cơ quan liên quan tại địa phương phối hợp kiểm tra, đối chiếu khi xác nhận đối tượng được hỗ trợ.

b) Thời gian thực hiện xác nhận trong 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.

4. Hồ sơ nghiệm thu, gồm:

a) Hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích;

b) Báo cáo của doanh nghiệp về kết quả thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp kèm theo danh sách các đối tượng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, được xác nhận theo quy định tại khoản 3 Điều này.

c) Hóa đơn của nhà cung cấp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thuê ngoài (nếu có).

5. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam:

a) Tạm ứng, nghiệm thu kết quả thực hiện hợp đồng cung cấp:

- Dịch vụ truyền số liệu kết nối thông tin từ đất liền ra các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển.

- Dịch vụ viễn thông bắt buộc.

- Kinh phí hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.

- Dịch vụ viễn thông phổ cập cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo.

- Dịch vụ viễn thông di động hàng hải cho ngư dân đánh bắt hải sản trên biển.

b) Nghiệm thu kết quả thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trên cơ sở xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông và báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp;

c) Thời hạn nghiệm thu: Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam hoàn thành công tác nghiệm thu các nội dung quy định tại điểm a và điểm b khoản này chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị nghiệm thu của doanh nghiệp;

d) Kết quả nghiệm thu được lập thành Biên bản theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Xác định giá trị thực hiện hợp đồng đặt hàng:

Căn cứ xác định giá trị thực hiện Hợp đồng đặt hàng, bao gồm:

a) Biên bản nghiệm thu khối lượng dịch vụ đã thực hiện theo hợp đồng;

b) Quyết định mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

7. Trường hợp đấu thầu cung cấp dịch vụ: Thực hiện nghiệm thu, xác định giá trị thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

8. Thanh lý hợp đồng đặt hàng: Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và các doanh nghiệp viễn thông phải tiến hành thanh lý hợp đồng trong thời gian 02 tháng kể từ ngày kết thúc thời hạn thực hiện hợp đồng.

Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • Số hiệu: 14/2022/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 28/10/2022
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phạm Đức Long
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 827 đến số 828
  • Ngày hiệu lực: 12/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH