Mục 2 Chương 4 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Mục 2. HỖ TRỢ TRANG BỊ ĐIỆN THOẠI THÔNG MINH
Điều 15. Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ
1. Đối tượng được hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh: Là hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Hộ gia đình chưa được hỗ trợ máy tính bảng từ Chương trình hoặc thiết bị học tập trực tuyến (máy tính bảng, máy tính để bàn, máy tính xách tay) thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em” (tính đến thời điểm Bộ Thông tin và Truyền thông phân bổ số lượng điện thoại thông minh cho các địa phương);
b) Hộ gia đình có nhu cầu hỗ trợ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách nhận hỗ trợ.
Điều 16. Nguyên tắc, cách thức phân bổ điện thoại thông minh cho các địa phương
1. Bộ Thông tin và Truyền thông căn cứ số đối tượng được hỗ trợ điện thoại thông minh của Chương trình và số lượng đối tượng của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh) trên cơ sở số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo của từng tỉnh.
2. Số lượng điện thoại thông minh phân bổ cho các tỉnh được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
a) Mđttmin: Số lượng (cái) điện thoại thông minh của Chương trình phân bổ cho tỉnh i trong năm n;
b) Mđttmn: Là số lượng điện thoại thông minh của Chương trình hỗ trợ trong năm n;
c) Hncni: Số lượng hộ nghèo, cận nghèo của tỉnh i (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp cho Bộ Thông tin và Truyền thông tại thời điểm xác định số liệu);
d) Mmtbin: Là số lượng máy tính bảng và số lượng điện thoại thông minh của Chương trình này Bộ Thông tin và Truyền thông đã phân bổ cho tỉnh i tính đến thời điểm phân bổ điện thoại thông minh;
đ) Mtki: Là số lượng máy tính, máy tính bảng đã hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo từ các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em” tính từ khi bắt đầu đến thời điểm Bộ Thông tin và Truyền thông phân bổ điện thoại thông minh;
đ) t: Là số tỉnh có hộ nghèo, hộ cận nghèo.
3. Số điện thoại thông minh, máy tính bảng thuộc Chương trình này và máy tính, máy tính bảng đã hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận nghèo từ các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em” đảm bảo không vượt quá số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2021-2025 của mỗi địa phương.
1. Tiêu chí ưu tiên hộ gia đình được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh theo thứ tự sau:
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo đồng thời là gia đình chính sách người có công với cách mạng;
b) Hộ nghèo, hộ cận nghèo đồng thời là gia đình chính sách xã hội;
c) Hộ nghèo;
d) Hộ cận nghèo.
2. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và số lượng điện thoại thông minh do Bộ Thông tin và Truyền thông phân bổ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Quyết định tiêu chí, cách phân bổ điện thoại thông minh cho các quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn;
b) Cụ thể hóa, bổ sung tiêu chí ưu tiên hộ gia đình thuộc đối tượng được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh; quy định trình tự, thủ tục và chỉ đạo công tác xét chọn, đề xuất danh sách hộ gia đình được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh tại địa phương; đảm bảo đúng đối tượng theo quy định tại
c) Phê duyệt Danh sách hộ gia đình tại địa phương được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và gửi Bộ Thông tin và Truyền thông theo Mẫu số 02/DS-ĐTTM, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 18. Hình thức hỗ trợ, mức hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và phương thức thực hiện
1. Hình thức hỗ trợ:
Chương trình hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh thông qua doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho hộ gia đình theo 01 (một) trong 02 (hai) hình thức sau:
a) Hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh kết hợp với hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông di động mặt đất cho hộ gia đình (sau đây gọi tắt là gói dịch vụ hỗ trợ kết hợp);
b) Hỗ trợ bằng tiền (nếu hộ gia đình thuộc danh sách được hỗ trợ đã tự mua điện thoại thông minh kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành).
2. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Trường hợp hỗ trợ thông qua gói dịch vụ hỗ trợ kết hợp:
- Thực hiện theo nguyên tắc thỏa thuận, tự nguyện giữa hộ gia đình với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích về lựa chọn loại thiết bị, giá thiết bị và trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc bảo hành thiết bị; trách nhiệm của hộ gia đình trong việc thanh toán phần chi phí mua điện thoại trong trường hợp giá điện thoại cao hơn mức hỗ trợ của Chương trình.
- Đảm bảo công khai, minh bạch chính sách hỗ trợ của nhà nước và hỗ trợ của doanh nghiệp đối với hộ gia đình (ngoài chính sách hỗ trợ của nhà nước) để hộ gia đình được biết.
- Hộ gia đình nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh từ doanh nghiệp nào thì sử dụng dịch vụ viễn thông công ích của Chương trình ở doanh nghiệp đó.
b) Trường hợp hỗ trợ bằng tiền phải đảm bảo tăng thêm thuê bao là hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng dịch vụ viễn thông bằng điện thoại thông minh.
3. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Trường hợp hỗ trợ thông qua gói dịch vụ hỗ trợ kết hợp, nội dung hỗ trợ bao gồm kinh phí hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và kinh phí hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông di động mặt đất của Chương trình; Trong đó:
- Giá điện thoại thông minh do doanh nghiệp cung cấp không được thấp hơn mức hỗ trợ bằng tiền.
- Mức hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích cho hộ gia đình thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Trường hợp hỗ trợ bằng tiền, mức hỗ trợ là 500.000 đồng/hộ;
c) Nếu hộ gia đình mua điện thoại thông minh trên thị trường (trường hợp hộ gia đình nhận hỗ trợ bằng tiền) hoặc mua điện thoại thông minh thông qua gói dịch vụ kết hợp của doanh nghiệp có giá cao hơn mức hỗ trợ từ Chương trình, hộ gia đình tự bổ sung số kinh phí tăng thêm.
4. Hộ gia đình được lựa chọn nhận hỗ trợ theo một trong hai hình thức quy định tại khoản 1 Điều này. Hộ gia đình được nhận hỗ trợ một lần thông qua doanh nghiệp do hộ gia đình đăng ký sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập.
5. Phương thức thực hiện: Đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất) thực hiện.
6. Doanh nghiệp có trách nhiệm:
a) Đăng ký kế hoạch nhận đặt hàng với Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Cung cấp phiếu chi tiền hỗ trợ của Chương trình cho hộ gia đình;
c) Không hạch toán kinh phí nhận từ Chương trình để hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho hộ gia đình vào doanh thu cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
7. Các doanh nghiệp thực hiện gói hỗ trợ kết hợp ngoài việc thực hiện các trách nhiệm quy định tại khoản 6 Điều này, còn có trách nhiệm:
a) Công bố các thông tin về các gói dịch vụ hỗ trợ kết hợp, trong đó bao gồm thông tin về chính sách hỗ trợ của Nhà nước (500.000 đồng/hộ); thông số kỹ thuật của các loại điện thoại thông minh, giá điện thoại thông minh do doanh nghiệp cung cấp để hộ gia đình được hỗ trợ lựa chọn; thời gian bảo hành thiết bị; chính sách hỗ trợ của doanh nghiệp với hộ gia đình (nếu có); trách nhiệm, phương thức thanh toán của hộ gia đình (trong các trường hợp hộ gia đình lựa chọn điện thoại thông minh có giá trị cao hơn mức hỗ trợ của Chương trình và hỗ trợ của doanh nghiệp); tổ chức thực hiện của doanh nghiệp đúng quy định;
b) Đảm bảo việc thực hiện gói dịch vụ hỗ trợ kết hợp trên cơ sở tự nguyện, có sự thỏa thuận với hộ gia đình;
c) Cung cấp hóa đơn bán điện thoại thông minh cho hộ gia đình (theo thỏa thuận mua bán với hộ gia đình);
d) Căn cứ tình hình thực tế, xây dựng và đăng ký với Bộ Thông tin và Truyền thông đề án thực hiện theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Hồ sơ hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và dịch vụ viễn thông công ích
1. Điều kiện được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh:
a) Hộ gia đình có tên trong danh sách được hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
b) Hộ gia đình phải đảm bảo hồ sơ, thủ tục theo quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Hộ gia đình nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh ở doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập cho hộ gia đình;
d) Hộ gia đình ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào, thực hiện nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh qua doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích ở tỉnh, thành phố đó.
2. Hồ sơ nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh của hộ gia đình:
a) Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của chủ hộ hoặc của người đại diện hộ gia đình nhận hỗ trợ (có bản chính để đối chiếu);
b) Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo đang trong thời gian chưa thoát nghèo, cận nghèo;
c) Hóa đơn mua điện thoại thông minh của hộ gia đình từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành (đối với trường hợp nhận hỗ trợ bằng tiền).
3. Doanh nghiệp viễn thông căn cứ hợp đồng đặt hàng hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, có trách nhiệm:
a) Rà soát các hồ sơ, đảm bảo theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;
b) Lập danh sách hộ gia đình đăng ký nhận hỗ trợ điện thoại thông minh tại doanh nghiệp trong tháng theo Mẫu số 09/DS-ĐKĐTTM, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam chậm nhất vào ngày 05 tháng sau;
c) Căn cứ báo cáo của các doanh nghiệp, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thực hiện rà soát, xác nhận các hộ gia đình đủ điều kiện nhận hỗ trợ điện thoại thông minh và gửi lại doanh nghiệp viễn thông chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp. Trường hợp, phát hiện hộ gia đình đăng ký nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh tại 02 doanh nghiệp trở lên, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thông báo cho các doanh nghiệp liên quan chưa hỗ trợ cho các hộ gia đình này;
d) Căn cứ xác nhận của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, doanh nghiệp lập phiếu chi tiền hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho hộ gia đình do Chương trình tài trợ theo mức hỗ trợ quy định tại
đ) Cập nhật thông tin hóa đơn mua điện thoại thông minh vào danh sách đối tượng được hỗ trợ.
Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 14/2022/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/10/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 827 đến số 828
- Ngày hiệu lực: 12/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 5. Danh mục dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 6. Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 7. Giá dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 8. Khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông
- Điều 9. Đối tượng, nội dung, phương thức và thời gian hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
- Điều 10. Chi phí cung cấp dịch vụ, mức hỗ trợ và quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ở khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông
- Điều 15. Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ
- Điều 16. Nguyên tắc, cách thức phân bổ điện thoại thông minh cho các địa phương
- Điều 17. Phân bổ điện thoại thông minh và đề xuất danh sách đối tượng được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh tại địa phương
- Điều 18. Hình thức hỗ trợ, mức hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và phương thức thực hiện
- Điều 19. Hồ sơ hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 20. Đối tượng được hỗ trợ và ưu tiên thực hiện hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
- Điều 21. Mức hỗ trợ, thời điểm và thời gian hỗ trợ sử dụng dịch vụ
- Điều 22. Phương thức thực hiện
- Điều 23. Thủ tục đăng ký thuê bao được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
- Điều 24. Đăng ký thuê bao được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
- Điều 25. Thay đổi sử dụng dịch vụ và thay đổi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập cho hộ gia đình
- Điều 26. Tạm dừng hỗ trợ và đưa ra khỏi danh sách đối tượng được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập đối với hộ gia đình
- Điều 27. Đối tượng hỗ trợ
- Điều 28. Mức hỗ trợ và phương thức thực hiện
- Điều 29. Hồ sơ đăng ký được hỗ trợ sử dụng dịch vụ
- Điều 30. Đối tượng hỗ trợ
- Điều 31. Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng dịch vụ
- Điều 32. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và phương thức thực hiện
- Điều 33. Thông tin, tuyên truyền về Chương trình
- Điều 34. Hướng dẫn các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 35. Kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình
- Điều 36. Lập kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 37. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch, dự toán và phương thức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 38. Điều kiện đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 39. Quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 40. Nội dung hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, hỗ trợ điện thoại thông minh và các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 41. Đấu thầu thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 42. Giao kế hoạch cho doanh nghiệp viễn thông thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 43. Tạm ứng, thanh toán kinh phí thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và các nhiệm vụ khác của Chương trình
- Điều 44. Nghiệm thu khối lượng, xác định giá trị thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 45. Thanh toán, quyết toán thực hiện Chương trình