Chương 6 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
LẬP KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN VÀ ĐẶT HÀNG, ĐẤU THẦU, GIAO KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Mục 1. LẬP KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 36. Lập kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
1. Kế hoạch, dự toán thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình bao gồm:
a) Kế hoạch, dự toán hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến hết năm 2025 và hàng năm: Căn cứ lập kế hoạch theo khoản 2 Điều này, nội dung các kế hoạch theo điểm a khoản 3 Điều này.
b) Kế hoạch, dự toán hỗ trợ người sử dụng dịch vụ viễn thông công ích đến hết năm 2025 và hàng năm: Căn cứ lập kế hoạch theo khoản 2 Điều này, nội dung các kế hoạch theo điểm b khoản 3 Điều này.
2. Căn cứ lập kế hoạch:
a) Danh sách khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
b) Danh sách hộ gia đình được hỗ trợ điện thoại thông minh do Ủy ban nhân dân tỉnh tại địa phương phê duyệt;
c) Số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo;
d) Danh sách hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo;
đ) Tình hình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích của doanh nghiệp kỳ trước;
e) Kế hoạch phát triển hạ tầng, mạng lưới cung cấp dịch vụ viễn thông công ích ở khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp;
g) Giá dịch vụ viễn thông công ích do doanh nghiệp đề xuất; trường hợp Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành giá dịch vụ viễn thông công ích, thực hiện theo giá do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
h) Mức hỗ trợ cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông công ích do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
i) Hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư này và các văn bản liên quan;
k) Các quy định liên quan khác.
3. Nội dung kế hoạch, dự toán thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình:
a) Kế hoạch, dự toán hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích:
- Kế hoạch cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất ở khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông.
- Kế hoạch cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất ở khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông.
- Kế hoạch cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại các điểm truy nhập Internet công cộng do doanh nghiệp thiết lập.
- Kế hoạch cung cấp dịch vụ truyền số liệu để kết nối thông tin từ đất liền ra đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển.
Trường hợp Bộ Thông tin và Truyền thông chưa ban hành mức hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, các doanh nghiệp đề xuất mức hỗ trợ một phần chi phí cung cấp dịch vụ trên cơ sở thực tế hoạt động của doanh nghiệp.
b) Kế hoạch, dự toán hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích, bao gồm:
- Kế hoạch, dự toán hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông bắt buộc.
- Kế hoạch, dự toán hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh.
- Kế hoạch, dự toán hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông di động mặt đất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Kế hoạch, dự toán hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Kế hoạch, dự toán hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông di động hàng hải thông qua hệ thống đài thông tin duyên hải.
- Kế hoạch, dự toán hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trạm y tế xã, điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư.
Trường hợp Bộ Thông tin và Truyền thông chưa ban hành mức hỗ trợ cho người sử dụng dịch vụ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ hướng dẫn lập kế theo mức tạm tính để các doanh nghiệp, cơ quan liên quan thực hiện lập kế hoạch.
c) Các kế hoạch, dự toán thực hiện các nhiệm vụ khác:
- Kế hoạch, dự toán thông tin, tuyên truyền về Chương trình; hướng dẫn sử dụng dịch vụ viễn thông công ích.
- Kế hoạch, dự toán kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình.
4. Biểu mẫu lập kế hoạch, dự toán:
a) Thực hiện theo hệ thống biểu mẫu kế hoạch, dự toán tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các báo cáo thuyết minh kế hoạch, dự toán và các tài liệu kèm theo.
5. Cơ quan, doanh nghiệp lập, đề xuất kế hoạch, dự toán:
a) Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích: Căn cứ Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được cấp theo quy định của pháp luật về viễn thông, lập kế hoạch, dự toán thực hiện nhiệm vụ của Chương trình theo phương thức đặt hàng do doanh nghiệp thực hiện;
b) Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam:
- Kế hoạch tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam để hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
- Kế hoạch, dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đối với các nhiệm vụ thực hiện theo phương thức đấu thầu.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ Thông tin và Truyền thông giao trong công tác phối hợp xây dựng, đề xuất các kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện Chương trình.
6. Thời hạn báo cáo đề xuất kế hoạch, dự toán:
Kế hoạch, dự toán thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình do các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức lập và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông theo thời hạn sau:
a) Chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành: Đối với kế hoạch, dự toán thực hiện Chương trình;
b) Trước ngày 30 tháng 9 năm báo cáo: Đối với các kế hoạch, dự toán năm kế hoạch. Riêng kế hoạch, dự toán năm 2022: Gửi chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Bộ Thông tin và Truyền thông giao cơ quan chức năng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt:
1. Các kế hoạch, dự toán, mức hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích và phương thức thực hiện, thời gian như sau:
a) Trong 30 ngày đối với các kế hoạch, dự toán cả Chương trình, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do các cơ quan, tổ chức liên quan báo cáo;
b) Trong 15 ngày đối với các kế hoạch, dự toán năm, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do các cơ quan, tổ chức liên quan báo cáo.
2. Thẩm định các kế hoạch, dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do các cơ quan, tổ chức liên quan báo cáo.
Mục 2. ĐẶT HÀNG CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
Điều 38. Điều kiện đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đáp ứng các quy định của pháp luật viễn thông (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ).
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có kế hoạch, dự toán thực hiện đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định đặt hàng.
3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được Bộ Thông tin và Truyền thông giao dự toán cung cấp dịch vụ viễn thông công ích để thực hiện Chương trình.
4. Dịch vụ viễn thông công ích đặt hàng đã được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành tiêu chuẩn chất lượng, giá dịch vụ viễn thông công ích.
5. Dịch vụ viễn thông công ích được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành mức hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, mức hỗ trợ cho người sử dụng dịch vụ.
Điều 39. Quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
1. Quy trình đặt hàng doanh nghiệp được hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (theo quy định tại Chương III Thông tư này), bao gồm:
a) Đặt hàng doanh cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông: Thực hiện theo các
b) Đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại các điểm cung cấp dịch vụ truy nhập Internet công cộng: Thực hiện theo các
c) Đặt hàng doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truyền số liệu để kết nối thông tin từ đất liền ra các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển: Thực hiện theo các
2. Quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và hỗ trợ người sử dụng dịch vụ viễn thông công ích cho các đối tượng đã quy định tại Chương IV Thông tư này, như sau:
a) Doanh nghiệp lập đề xuất kế hoạch, dự toán thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình: Căn cứ quy định tại Thông tư này và tình hình thực tế hoạt động, doanh nghiệp lập kế hoạch, dự toán báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (theo
b) Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quyết định đặt hàng doanh nghiệp và giao dự toán kinh phí thực hiện;
c) Doanh nghiệp xây dựng phương án giá dịch vụ viễn thông công ích;
d) Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định, quyết định giá dịch vụ viễn thông công ích sau khi xin ý kiến của Bộ Tài chính; quyết định mức hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích;
đ) Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam ký hợp đồng đặt hàng với doanh nghiệp viễn thông và triển khai thực hiện theo quy định.
1. Nội dung chủ yếu của hợp đồng:
a) Tên dịch vụ;
b) Số lượng, khối lượng sản phẩm dịch vụ;
c) Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ;
d) Phạm vi triển khai, đối tượng thụ hưởng;
đ) Giá, đơn giá, mức hỗ trợ cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông công ích;
e) Giá trị Hợp đồng;
g) Thời gian triển khai, thời gian hoàn thành;
h) Tạm ứng, thanh toán;
i) Phương thức nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng;
k) Trách nhiệm báo cáo định kỳ về tiến độ thực hiện hợp đồng;
l) Quyền, nghĩa vụ của bên đặt hàng và bên cung cấp dịch vụ;
m) Trách nhiệm của các bên;
n) Xử lý do vi phạm Hợp đồng và thủ tục giải quyết;
o) Các thỏa thuận khác của các bên.
2. Điều chỉnh, bổ sung hợp đồng:
a) Các trường hợp được điều chỉnh hợp đồng đặt hàng:
- Nhà nước thay đổi chính sách về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, bao gồm thay đổi về danh mục, chất lượng, giá cước, đối tượng, phạm vi, quy mô cung cấp, mức hỗ trợ cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông công ích.
- Khả năng thực hiện của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và theo kiến nghị của các doanh nghiệp viễn thông.
b) Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích được điều chỉnh, bổ sung sau khi Bộ Thông tin và Truyền thông có quyết định điều chỉnh kế hoạch, dự toán cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
3. Căn cứ phê duyệt của Bộ Thông tin và Truyền thông về kế hoạch, dự toán đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, kế hoạch, dự toán hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho các hộ gia đình nghèo, cận nghèo, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông ký hợp đồng đặt hàng doanh nghiệp thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này và theo dõi, giám sát thực hiện.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng đặt hàng, trường hợp phát sinh nội dung vượt thẩm quyền, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
5. Các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện hợp đồng đặt hàng theo quy định của Hợp đồng, những nội dung phát sinh ngoài phạm vi của Hợp đồng do doanh nghiệp tự đảm bảo chi phí, Chương trình không hỗ trợ.
Điều 41. Đấu thầu thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
1. Các doanh nghiệp, tổ chức tham dự đấu thầu phải có đủ điều kiện, năng lực hoạt động sản xuất, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật. Đối với các hoạt động sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực do nhà nước cấp phép, nhà thầu phải có Giấy phép theo quy định của pháp luật.
2. Đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ đối với thực hiện các nhiệm vụ chưa có định mức hỗ trợ, giá sản phẩm, dịch vụ thuộc phạm vi của Chương trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc đã có định mức, đơn giá sản phẩm, dịch vụ nhưng không có doanh nghiệp đăng ký thực hiện theo phương thức đặt hàng.
3. Việc đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ viễn thông đến khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông thuộc Chương trình thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu đối với gói thầu thực hiện dự án sử dụng vốn nhà nước; Việc đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp các dịch vụ khác thuộc Chương trình thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ sử dụng vốn nhà nước.
4. Căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam xây dựng kế hoạch, dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 42. Giao kế hoạch cho doanh nghiệp viễn thông thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
1. Trong trường hợp nhiệm vụ của Chương trình không thực hiện được thông qua phương thức đặt hàng, đấu thầu, Bộ Thông tin và Truyền thông lựa chọn doanh nghiệp viễn thông để giao kế hoạch thực hiện.
2. Quy trình giao kế hoạch cung cấp dịch vụ: Thực hiện theo quy định giao nhiệm vụ sản xuất, cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Nghị định 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ và quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này.
3. Doanh nghiệp được giao kế hoạch xây dựng kế hoạch chi tiết, dự toán kinh phí cung cấp dịch vụ, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, phê duyệt và triển khai thực hiện theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Kế hoạch chi tiết bao gồm các nội dung: Đánh giá hiện trạng, sự cần thiết phổ cập dịch vụ viễn thông, phạm vi, quy mô phát triển hạ tầng, mạng lưới cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, chi phí đầu tư, duy trì cung cấp dịch vụ, dự kiến doanh thu phát sinh (nếu có), mức kinh phí đề nghị Chương trình hỗ trợ; giải pháp kỹ thuật - công nghệ; dự kiến thời gian bắt đầu cung cấp dịch vụ; phương án tổ chức triển khai thực hiện của doanh nghiệp; các kiến nghị (nếu có).
4. Căn cứ kế hoạch, dự toán do Bộ Thông tin và Truyền thông giao, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam ký hợp đồng thực hiện kế hoạch với doanh nghiệp và theo dõi thực hiện theo quy định.
5. Doanh nghiệp được Bộ Thông tin và Truyền thông giao kế hoạch có trách nhiệm triển khai thực hiện, báo cáo tiến độ thực hiện theo Mẫu số 01/TH/VTCI, Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục 4. TẠM ỨNG, NGHIỆM THU, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Nguyên tắc tạm ứng, thanh toán:
a) Doanh nghiệp, tổ chức được tạm ứng thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên cơ sở hợp đồng đã ký với Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
b) Việc tạm ứng kinh phí phải phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng và phải thu hồi tạm ứng sau mỗi kỳ thanh toán;
c) Đảm bảo nguồn kinh phí cho doanh nghiệp thực hiện hợp đồng.
2. Kỳ tạm ứng, mức tạm ứng đối với thực hiện các hợp đồng đặt hàng:
a) Đối với hợp đồng đặt hàng hỗ trợ người sử dụng dịch vụ viễn thông công ích: Thực hiện 06 tháng/lần. Mức tạm ứng mỗi kỳ, bằng 50% giá trị thực hiện hợp đồng kỳ trước nhưng không quá 50% giá trị còn lại của hợp đồng trong năm. Riêng kỳ tạm ứng đầu tiên, đối với hợp đồng thực hiện Chương trình này, giá trị tạm ứng bằng 50% giá trị dịch vụ thực hiện ở kỳ liền kề (06 tháng) của Chương trình giai đoạn trước chuyển sang.
Trường hợp hợp đồng phát sinh trong năm có số tháng không đủ 06 tháng trong năm, số tháng lẻ được tính vào kỳ tạm ứng, thanh toán lần 01 hoặc lần cuối tùy theo thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ; Mức tạm ứng theo quy định tại khoản này.
Khi tạm ứng lần tiếp theo, giữa Quỹ Dịch vụ viễn thông thông công ích Việt Nam và các doanh nghiệp viễn thông phải hoàn thành thủ tục nghiệm thu, thanh toán kinh phí đã tạm ứng lần trước. Số tạm ứng của kỳ trước chưa sử dụng hết sẽ được chuyển tiếp và trừ vào mức tạm ứng của kỳ tiếp theo.
b) Đối với hợp đồng đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ở các khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông: Thực hiện mỗi năm một lần. Mức tạm ứng trong năm bằng 50% giá trị hợp đồng trong năm;
c) Kết thúc mỗi năm, số kinh phí tạm ứng trong năm sau khi đã được nghiệm thu, thanh toán, nếu còn dư thực hiện xử lý như sau:
- Đối với hợp đồng còn thời hạn thực hiện: Chuyển tiếp và trừ vào số kinh phí được tạm ứng cho kỳ tiếp theo.
- Đối với hợp đồng đã kết thúc thời hạn thực hiện: Thu hồi về Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam trong 07 ngày kể từ ngày Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và doanh nghiệp viễn thông thanh lý hợp đồng theo quy định tại
3. Tạm ứng đối với thực hiện các gói thầu thực hiện nhiệm vụ của Chương trình: Thực hiện theo kết quả đấu thầu.
4. Tạm ứng đối với thực hiện nhiệm vụ của Chương trình do Bộ Thông tin và Truyền thông giao kế hoạch: Thực hiện theo quyết định giao kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Kỳ nghiệm thu:
a) 06 tháng (đối với hỗ trợ người sử dụng dịch vụ viễn thông công ích). Trường hợp thời hạn bắt đầu thực hiện hợp đồng đến hết tháng 6 hoặc trong 06 tháng cuối năm nhưng đến hết tháng 12 không đủ 06 tháng thì nghiệm thu theo thời gian thực tế thực hiện trong kỳ đầu tiên;
b) Hàng năm (đối với hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích).
2. Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp:
a) Doanh nghiệp thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích lập danh sách kết quả thực hiện hợp đồng đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận về đối tượng được hỗ trợ của Chương trình tại địa phương trước khi gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam nghiệm thu, trừ các nội dung quy định tại điểm a khoản 5 Điều này;
b) Thời gian doanh nghiệp gửi báo cáo kết quả thực hiện Hợp đồng về Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam để nghiệm thu là 30 tháng 7 hàng năm (đối với kỳ nghiệm thu 06 tháng) và 31 tháng 01 hàng năm (đối với kỳ nghiệm thu năm).
3. Xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông về đối tượng được hỗ trợ của Chương trình tại địa phương:
a) Trên cơ sở báo cáo của doanh nghiệp, căn cứ vào các thông tin, số liệu liên quan đến đối tượng được hỗ trợ cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập tại địa phương, Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra, xác nhận đối tượng được hỗ trợ cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập tại địa phương, đảm bảo đúng đối tượng, không trùng lặp giữa các doanh nghiệp, gửi kết quả cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam làm căn cứ thực hiện nghiệm thu, thanh toán.
Trong quá trình xác nhận, trường hợp cần thiết, Sở Thông tin và Truyền thông đề nghị các cơ quan liên quan tại địa phương phối hợp kiểm tra, đối chiếu khi xác nhận đối tượng được hỗ trợ.
b) Thời gian thực hiện xác nhận trong 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo của doanh nghiệp.
4. Hồ sơ nghiệm thu, gồm:
a) Hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích;
b) Báo cáo của doanh nghiệp về kết quả thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp kèm theo danh sách các đối tượng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, được xác nhận theo quy định tại khoản 3 Điều này.
c) Hóa đơn của nhà cung cấp trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng dịch vụ thuê ngoài (nếu có).
5. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam:
a) Tạm ứng, nghiệm thu kết quả thực hiện hợp đồng cung cấp:
- Dịch vụ truyền số liệu kết nối thông tin từ đất liền ra các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển.
- Dịch vụ viễn thông bắt buộc.
- Kinh phí hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Dịch vụ viễn thông phổ cập cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Dịch vụ viễn thông di động hàng hải cho ngư dân đánh bắt hải sản trên biển.
b) Nghiệm thu kết quả thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trên cơ sở xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông và báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng của doanh nghiệp;
c) Thời hạn nghiệm thu: Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam hoàn thành công tác nghiệm thu các nội dung quy định tại điểm a và điểm b khoản này chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị nghiệm thu của doanh nghiệp;
d) Kết quả nghiệm thu được lập thành Biên bản theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Xác định giá trị thực hiện hợp đồng đặt hàng:
Căn cứ xác định giá trị thực hiện Hợp đồng đặt hàng, bao gồm:
a) Biên bản nghiệm thu khối lượng dịch vụ đã thực hiện theo hợp đồng;
b) Quyết định mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
7. Trường hợp đấu thầu cung cấp dịch vụ: Thực hiện nghiệm thu, xác định giá trị thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
8. Thanh lý hợp đồng đặt hàng: Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và các doanh nghiệp viễn thông phải tiến hành thanh lý hợp đồng trong thời gian 02 tháng kể từ ngày kết thúc thời hạn thực hiện hợp đồng.
Điều 45. Thanh toán, quyết toán thực hiện Chương trình
1. Mức thanh toán kinh phí trong năm:
a) Đối với hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ, hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thanh toán 95% giá trị khối lượng đã thực hiện hợp đồng được nghiệm thu trong năm. Sau khi Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra, phê duyệt quyết toán hàng năm, số kinh phí còn lại sẽ được thanh toán cho doanh nghiệp theo kết quả phê duyệt quyết toán.
b) Thủ tục thanh toán:
- Hợp đồng của tổ chức, doanh nghiệp với Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
- Biên bản nghiệm thu, xác định giá trị thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích kỳ trước (từ kỳ tạm ứng thứ hai).
- Hóa đơn thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp xuất cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
- Văn bản đề nghị tạm ứng, thanh toán của doanh nghiệp và các thủ tục khác theo quy định của hợp đồng.
c) Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thực hiện thu hồi số kinh phí đã tạm ứng nếu quá thời hạn 03 (ba) tháng doanh nghiệp không có báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng để thực hiện nghiệm thu theo quy định.
2. Quyết toán kinh phí hỗ trợ hàng năm:
a) Sau khi kết thúc năm dương lịch, chậm nhất ngày 01 tháng 03 năm sau, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam hoàn thành các thủ tục báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình theo niên độ;
b) Trong 07 ngày, kể từ ngày Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt báo cáo quyết toán tài chính thực hiện Chương trình năm trước, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thực hiện thanh toán, xử lý số kinh phí còn lại đã tạm ứng cho các doanh nghiệp theo quyết toán được duyệt;
c) Hồ sơ, biểu mẫu quyết toán: Theo các biểu mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Quyết toán tổng thể Chương trình:
Căn cứ quyết toán hàng năm được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam tổng hợp, lập báo cáo quyết toán Chương trình theo biểu mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt quyết toán tổng thể thực hiện Chương trình. Thời hạn Quỹ gửi báo cáo quyết toán lên Bộ Thông tin và Truyền thông chậm nhất ngày 30 tháng 5 năm 2026.
Mục 5. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, SƠ KẾT, TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH
Điều 46. Báo cáo thực hiện Chương trình
1. Các doanh nghiệp viễn thông, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam có trách nhiệm thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện Chương trình theo yêu cầu của Bộ Thông tin và truyền thông.
2. Định kỳ 06 tháng và hàng năm, căn cứ kết quả thực hiện của doanh nghiệp đã được nghiệm thu, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam lập báo cáo gửi Bộ Thông tin và Truyền thông theo Mẫu số 02/TH/VTCI, Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn báo cáo chậm nhất ngày 20 tháng 7 (đối với báo cáo 06 tháng) và 30 tháng 01 (đối với báo cáo năm).
3. Trường hợp có yêu cầu đột xuất của cơ quan có thẩm quyền, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, các doanh nghiệp viễn thông lập báo cáo thực hiện Chương trình theo quy định.
Điều 47. Sơ kết, tổng kết Chương trình
1. Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức sơ kết thực hiện Chương trình vào Quý IV năm 2023.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức tổng kết Chương trình vào Quý IV năm 2025.
Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 14/2022/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/10/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 827 đến số 828
- Ngày hiệu lực: 12/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 5. Danh mục dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 6. Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 7. Giá dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 8. Khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông
- Điều 9. Đối tượng, nội dung, phương thức và thời gian hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
- Điều 10. Chi phí cung cấp dịch vụ, mức hỗ trợ và quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ở khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông
- Điều 15. Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ
- Điều 16. Nguyên tắc, cách thức phân bổ điện thoại thông minh cho các địa phương
- Điều 17. Phân bổ điện thoại thông minh và đề xuất danh sách đối tượng được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh tại địa phương
- Điều 18. Hình thức hỗ trợ, mức hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và phương thức thực hiện
- Điều 19. Hồ sơ hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 20. Đối tượng được hỗ trợ và ưu tiên thực hiện hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
- Điều 21. Mức hỗ trợ, thời điểm và thời gian hỗ trợ sử dụng dịch vụ
- Điều 22. Phương thức thực hiện
- Điều 23. Thủ tục đăng ký thuê bao được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
- Điều 24. Đăng ký thuê bao được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
- Điều 25. Thay đổi sử dụng dịch vụ và thay đổi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập cho hộ gia đình
- Điều 26. Tạm dừng hỗ trợ và đưa ra khỏi danh sách đối tượng được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập đối với hộ gia đình
- Điều 27. Đối tượng hỗ trợ
- Điều 28. Mức hỗ trợ và phương thức thực hiện
- Điều 29. Hồ sơ đăng ký được hỗ trợ sử dụng dịch vụ
- Điều 30. Đối tượng hỗ trợ
- Điều 31. Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng dịch vụ
- Điều 32. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và phương thức thực hiện
- Điều 33. Thông tin, tuyên truyền về Chương trình
- Điều 34. Hướng dẫn các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 35. Kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình
- Điều 36. Lập kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 37. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch, dự toán và phương thức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 38. Điều kiện đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 39. Quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 40. Nội dung hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, hỗ trợ điện thoại thông minh và các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 41. Đấu thầu thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 42. Giao kế hoạch cho doanh nghiệp viễn thông thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 43. Tạm ứng, thanh toán kinh phí thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và các nhiệm vụ khác của Chương trình
- Điều 44. Nghiệm thu khối lượng, xác định giá trị thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 45. Thanh toán, quyết toán thực hiện Chương trình