Mục 1 Chương 6 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Mục 1. LẬP KẾ HOẠCH, DỰ TOÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 36. Lập kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
1. Kế hoạch, dự toán thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình bao gồm:
a) Kế hoạch, dự toán hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến hết năm 2025 và hàng năm: Căn cứ lập kế hoạch theo khoản 2 Điều này, nội dung các kế hoạch theo điểm a khoản 3 Điều này.
b) Kế hoạch, dự toán hỗ trợ người sử dụng dịch vụ viễn thông công ích đến hết năm 2025 và hàng năm: Căn cứ lập kế hoạch theo khoản 2 Điều này, nội dung các kế hoạch theo điểm b khoản 3 Điều này.
2. Căn cứ lập kế hoạch:
a) Danh sách khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
b) Danh sách hộ gia đình được hỗ trợ điện thoại thông minh do Ủy ban nhân dân tỉnh tại địa phương phê duyệt;
c) Số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo;
d) Danh sách hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo;
đ) Tình hình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích của doanh nghiệp kỳ trước;
e) Kế hoạch phát triển hạ tầng, mạng lưới cung cấp dịch vụ viễn thông công ích ở khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp;
g) Giá dịch vụ viễn thông công ích do doanh nghiệp đề xuất; trường hợp Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành giá dịch vụ viễn thông công ích, thực hiện theo giá do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
h) Mức hỗ trợ cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông công ích do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
i) Hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư này và các văn bản liên quan;
k) Các quy định liên quan khác.
3. Nội dung kế hoạch, dự toán thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình:
a) Kế hoạch, dự toán hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích:
- Kế hoạch cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất ở khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông.
- Kế hoạch cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất ở khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông.
- Kế hoạch cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại các điểm truy nhập Internet công cộng do doanh nghiệp thiết lập.
- Kế hoạch cung cấp dịch vụ truyền số liệu để kết nối thông tin từ đất liền ra đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển.
Trường hợp Bộ Thông tin và Truyền thông chưa ban hành mức hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, các doanh nghiệp đề xuất mức hỗ trợ một phần chi phí cung cấp dịch vụ trên cơ sở thực tế hoạt động của doanh nghiệp.
b) Kế hoạch, dự toán hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích, bao gồm:
- Kế hoạch, dự toán hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông bắt buộc.
- Kế hoạch, dự toán hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh.
- Kế hoạch, dự toán hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông di động mặt đất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Kế hoạch, dự toán hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất cho hộ nghèo, hộ cận nghèo.
- Kế hoạch, dự toán hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông di động hàng hải thông qua hệ thống đài thông tin duyên hải.
- Kế hoạch, dự toán hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trạm y tế xã, điểm cung cấp dịch vụ Internet băng rộng cho cộng đồng dân cư.
Trường hợp Bộ Thông tin và Truyền thông chưa ban hành mức hỗ trợ cho người sử dụng dịch vụ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ hướng dẫn lập kế theo mức tạm tính để các doanh nghiệp, cơ quan liên quan thực hiện lập kế hoạch.
c) Các kế hoạch, dự toán thực hiện các nhiệm vụ khác:
- Kế hoạch, dự toán thông tin, tuyên truyền về Chương trình; hướng dẫn sử dụng dịch vụ viễn thông công ích.
- Kế hoạch, dự toán kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình.
4. Biểu mẫu lập kế hoạch, dự toán:
a) Thực hiện theo hệ thống biểu mẫu kế hoạch, dự toán tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các báo cáo thuyết minh kế hoạch, dự toán và các tài liệu kèm theo.
5. Cơ quan, doanh nghiệp lập, đề xuất kế hoạch, dự toán:
a) Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích: Căn cứ Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được cấp theo quy định của pháp luật về viễn thông, lập kế hoạch, dự toán thực hiện nhiệm vụ của Chương trình theo phương thức đặt hàng do doanh nghiệp thực hiện;
b) Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam:
- Kế hoạch tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam để hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
- Kế hoạch, dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đối với các nhiệm vụ thực hiện theo phương thức đấu thầu.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ Thông tin và Truyền thông giao trong công tác phối hợp xây dựng, đề xuất các kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện Chương trình.
6. Thời hạn báo cáo đề xuất kế hoạch, dự toán:
Kế hoạch, dự toán thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình do các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức lập và gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông theo thời hạn sau:
a) Chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành: Đối với kế hoạch, dự toán thực hiện Chương trình;
b) Trước ngày 30 tháng 9 năm báo cáo: Đối với các kế hoạch, dự toán năm kế hoạch. Riêng kế hoạch, dự toán năm 2022: Gửi chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Bộ Thông tin và Truyền thông giao cơ quan chức năng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt:
1. Các kế hoạch, dự toán, mức hỗ trợ cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích và phương thức thực hiện, thời gian như sau:
a) Trong 30 ngày đối với các kế hoạch, dự toán cả Chương trình, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do các cơ quan, tổ chức liên quan báo cáo;
b) Trong 15 ngày đối với các kế hoạch, dự toán năm, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do các cơ quan, tổ chức liên quan báo cáo.
2. Thẩm định các kế hoạch, dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do các cơ quan, tổ chức liên quan báo cáo.
Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 14/2022/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/10/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 827 đến số 828
- Ngày hiệu lực: 12/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 5. Danh mục dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 6. Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 7. Giá dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 8. Khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông
- Điều 9. Đối tượng, nội dung, phương thức và thời gian hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
- Điều 10. Chi phí cung cấp dịch vụ, mức hỗ trợ và quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ở khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông
- Điều 15. Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ
- Điều 16. Nguyên tắc, cách thức phân bổ điện thoại thông minh cho các địa phương
- Điều 17. Phân bổ điện thoại thông minh và đề xuất danh sách đối tượng được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh tại địa phương
- Điều 18. Hình thức hỗ trợ, mức hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và phương thức thực hiện
- Điều 19. Hồ sơ hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 20. Đối tượng được hỗ trợ và ưu tiên thực hiện hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
- Điều 21. Mức hỗ trợ, thời điểm và thời gian hỗ trợ sử dụng dịch vụ
- Điều 22. Phương thức thực hiện
- Điều 23. Thủ tục đăng ký thuê bao được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
- Điều 24. Đăng ký thuê bao được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
- Điều 25. Thay đổi sử dụng dịch vụ và thay đổi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập cho hộ gia đình
- Điều 26. Tạm dừng hỗ trợ và đưa ra khỏi danh sách đối tượng được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập đối với hộ gia đình
- Điều 27. Đối tượng hỗ trợ
- Điều 28. Mức hỗ trợ và phương thức thực hiện
- Điều 29. Hồ sơ đăng ký được hỗ trợ sử dụng dịch vụ
- Điều 30. Đối tượng hỗ trợ
- Điều 31. Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng dịch vụ
- Điều 32. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và phương thức thực hiện
- Điều 33. Thông tin, tuyên truyền về Chương trình
- Điều 34. Hướng dẫn các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 35. Kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình
- Điều 36. Lập kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 37. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch, dự toán và phương thức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 38. Điều kiện đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 39. Quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 40. Nội dung hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, hỗ trợ điện thoại thông minh và các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 41. Đấu thầu thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 42. Giao kế hoạch cho doanh nghiệp viễn thông thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 43. Tạm ứng, thanh toán kinh phí thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và các nhiệm vụ khác của Chương trình
- Điều 44. Nghiệm thu khối lượng, xác định giá trị thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 45. Thanh toán, quyết toán thực hiện Chương trình