Mục 3 Chương 6 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 41. Đấu thầu thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
1. Các doanh nghiệp, tổ chức tham dự đấu thầu phải có đủ điều kiện, năng lực hoạt động sản xuất, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật. Đối với các hoạt động sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực do nhà nước cấp phép, nhà thầu phải có Giấy phép theo quy định của pháp luật.
2. Đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ đối với thực hiện các nhiệm vụ chưa có định mức hỗ trợ, giá sản phẩm, dịch vụ thuộc phạm vi của Chương trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc đã có định mức, đơn giá sản phẩm, dịch vụ nhưng không có doanh nghiệp đăng ký thực hiện theo phương thức đặt hàng.
3. Việc đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ viễn thông đến khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông thuộc Chương trình thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu đối với gói thầu thực hiện dự án sử dụng vốn nhà nước; Việc đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp các dịch vụ khác thuộc Chương trình thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ sử dụng vốn nhà nước.
4. Căn cứ quy định của pháp luật về đấu thầu, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam xây dựng kế hoạch, dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 42. Giao kế hoạch cho doanh nghiệp viễn thông thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
1. Trong trường hợp nhiệm vụ của Chương trình không thực hiện được thông qua phương thức đặt hàng, đấu thầu, Bộ Thông tin và Truyền thông lựa chọn doanh nghiệp viễn thông để giao kế hoạch thực hiện.
2. Quy trình giao kế hoạch cung cấp dịch vụ: Thực hiện theo quy định giao nhiệm vụ sản xuất, cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Nghị định 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ và quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này.
3. Doanh nghiệp được giao kế hoạch xây dựng kế hoạch chi tiết, dự toán kinh phí cung cấp dịch vụ, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, phê duyệt và triển khai thực hiện theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Kế hoạch chi tiết bao gồm các nội dung: Đánh giá hiện trạng, sự cần thiết phổ cập dịch vụ viễn thông, phạm vi, quy mô phát triển hạ tầng, mạng lưới cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, chi phí đầu tư, duy trì cung cấp dịch vụ, dự kiến doanh thu phát sinh (nếu có), mức kinh phí đề nghị Chương trình hỗ trợ; giải pháp kỹ thuật - công nghệ; dự kiến thời gian bắt đầu cung cấp dịch vụ; phương án tổ chức triển khai thực hiện của doanh nghiệp; các kiến nghị (nếu có).
4. Căn cứ kế hoạch, dự toán do Bộ Thông tin và Truyền thông giao, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam ký hợp đồng thực hiện kế hoạch với doanh nghiệp và theo dõi thực hiện theo quy định.
5. Doanh nghiệp được Bộ Thông tin và Truyền thông giao kế hoạch có trách nhiệm triển khai thực hiện, báo cáo tiến độ thực hiện theo Mẫu số 01/TH/VTCI, Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 14/2022/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/10/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 827 đến số 828
- Ngày hiệu lực: 12/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 5. Danh mục dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 6. Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 7. Giá dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 8. Khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông
- Điều 9. Đối tượng, nội dung, phương thức và thời gian hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
- Điều 10. Chi phí cung cấp dịch vụ, mức hỗ trợ và quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ở khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông
- Điều 15. Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ
- Điều 16. Nguyên tắc, cách thức phân bổ điện thoại thông minh cho các địa phương
- Điều 17. Phân bổ điện thoại thông minh và đề xuất danh sách đối tượng được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh tại địa phương
- Điều 18. Hình thức hỗ trợ, mức hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và phương thức thực hiện
- Điều 19. Hồ sơ hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 20. Đối tượng được hỗ trợ và ưu tiên thực hiện hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
- Điều 21. Mức hỗ trợ, thời điểm và thời gian hỗ trợ sử dụng dịch vụ
- Điều 22. Phương thức thực hiện
- Điều 23. Thủ tục đăng ký thuê bao được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
- Điều 24. Đăng ký thuê bao được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
- Điều 25. Thay đổi sử dụng dịch vụ và thay đổi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập cho hộ gia đình
- Điều 26. Tạm dừng hỗ trợ và đưa ra khỏi danh sách đối tượng được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập đối với hộ gia đình
- Điều 27. Đối tượng hỗ trợ
- Điều 28. Mức hỗ trợ và phương thức thực hiện
- Điều 29. Hồ sơ đăng ký được hỗ trợ sử dụng dịch vụ
- Điều 30. Đối tượng hỗ trợ
- Điều 31. Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng dịch vụ
- Điều 32. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và phương thức thực hiện
- Điều 33. Thông tin, tuyên truyền về Chương trình
- Điều 34. Hướng dẫn các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 35. Kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình
- Điều 36. Lập kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 37. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch, dự toán và phương thức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 38. Điều kiện đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 39. Quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 40. Nội dung hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, hỗ trợ điện thoại thông minh và các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 41. Đấu thầu thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 42. Giao kế hoạch cho doanh nghiệp viễn thông thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 43. Tạm ứng, thanh toán kinh phí thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và các nhiệm vụ khác của Chương trình
- Điều 44. Nghiệm thu khối lượng, xác định giá trị thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 45. Thanh toán, quyết toán thực hiện Chương trình