Hệ thống pháp luật

Điều 12 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Điều 12. Hỗ trợ doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cung cấp dịch vụ truyền số liệu để kết nối thông tin từ đất liền ra các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển

1. Phạm vi hỗ trợ:

Cung cấp dịch vụ truyền số liệu để kết nối thông tin từ đất liền ra:

a) Nhà giàn trên biển;

b) Các đảo, xã đảo, huyện đảo do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố thuộc phạm vi địa bàn doanh nghiệp được hỗ trợ cung cấp dịch vụ truyền số liệu để kết nối thông tin từ đất liền ra các đảo, xã đảo, huyện đảo trên cơ sở đề nghị của các doanh nghiệp viễn thông, của các địa phương và theo các tiêu chí sau:

- Địa bàn (đảo, xã đảo, huyện đảo) doanh nghiệp báo cáo đang cung cấp dịch vụ truyền số liệu từ đất liền có doanh thu dịch vụ viễn thông bình quân 3 năm gần nhất không đủ bù đắp chi phí phát sinh tại địa bàn. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về số liệu báo cáo.

- Địa bàn (đảo, xã đảo, huyện đảo) có người sinh sống đến hết ngày 31 tháng 8 năm 2022 chưa được cung cấp dịch vụ viễn thông.

c) Đối với các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển đến ngày 31 tháng 8 năm 2022 đã được cung cấp dịch vụ: Trên cơ sở đề nghị của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và đề xuất của các địa phương; Bộ Thông tin và Truyền thông công bố Danh sách các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển được hỗ trợ cung cấp dịch vụ.

2. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp bù đắp một phần chi phí cung cấp dịch vụ truyền dẫn (do doanh nghiệp thuê hoặc do doanh nghiệp tự đầu tư), bao gồm:

a) Chi phí sử dụng hạ tầng;

b) Chi phí duy trì, vận hành dịch vụ để kết nối thông tin, truyền số liệu với các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển theo từng tuyến truyền dẫn.

3. Phương thức thực hiện:

a) Đặt hàng đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đã phát triển dịch vụ đến các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển từ ngày 31 tháng 8 năm 2022 về trước;

b) Đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích để cung cấp dịch vụ đối với các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển (có người sinh sống) đến hết ngày 31 tháng 8 năm 2022 chưa được cung cấp dịch vụ viễn thông;

c) Giao kế hoạch cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích để cung cấp dịch vụ đối với các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển khi không thực hiện được các phương thức quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

4. Yêu cầu kỹ thuật - công nghệ, chất lượng dịch vụ:

a) Trường hợp đặt hàng: Doanh nghiệp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông trong kế hoạch đề nghị đặt hàng về phương án kỹ thuật - công nghệ, chất lượng dịch vụ đang thực hiện cung cấp dịch vụ đến các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển;

b) Trường hợp đấu thầu, giao kế hoạch cung cấp dịch vụ: Thực hiện theo yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật - công nghệ, chất lượng dịch vụ đảm bảo yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông đến các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển quy định tại điểm c khoản này;

c) Bộ Thông tin và Truyền thông giao Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xây dựng phương án kỹ thuật - công nghệ, chất lượng dịch vụ đảm bảo yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông đến các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển phục vụ công tác quản lý hỗ trợ.

Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định yêu cầu về kỹ thuật - công nghệ, chất lượng dịch vụ đảm bảo yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông đến các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.

5. Thời điểm bắt đầu tính hỗ trợ:

a) Đối với trường hợp đặt hàng, giao kế hoạch: Tính từ tháng tiếp theo tháng doanh nghiệp bắt đầu cung cấp dịch vụ, nhưng không sớm hơn thời điểm Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quyết định đặt hàng, giao kế hoạch;

b) Đối với trường hợp đấu thầu: Tính từ tháng tiếp theo tháng hoàn thành nghiệm thu, đưa công trình vào cung cấp dịch vụ;

c) Đối với trường hợp giao kế hoạch: Thực hiện theo Quyết định giao kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông.

6. Thời gian tính hỗ trợ: Từ thời điểm tính hỗ trợ đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

7. Mức hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ:

a) Đối với trường hợp đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ: Trên cơ sở báo cáo của doanh nghiệp về chi phí cung cấp dịch vụ (bao gồm chi phí khấu hao thiết bị, thuê dịch vụ truyền dẫn, chi phí duy trì, vận hành), Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quyết định mức hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

Trường hợp doanh nghiệp có chi phí cung cấp dịch vụ cao hơn mức hỗ trợ của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, doanh nghiệp tự đảm bảo bù đắp phần chi phí cao hơn mức hỗ trợ.

b) Đối với trường hợp đấu thầu cung cấp dịch vụ: Thực hiện theo kết quả đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ;

c) Đối với trường hợp giao kế hoạch: Thực hiện hỗ trợ theo kết quả thực hiện kế hoạch và dự toán được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.

8. Quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ:

a) Đề xuất kế hoạch, dự toán đặt hàng cung cấp dịch vụ:

Doanh nghiệp thuộc đối tượng được đặt hàng căn cứ tình hình thực tế lập, đề xuất Bộ Thông tin và Truyền thông kế hoạch đặt hàng cung cấp dịch vụ. Nội dung kế hoạch bao gồm:

- Danh sách các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển đến ngày 31 tháng 8 năm 2022 doanh nghiệp đã cung cấp dịch vụ đề nghị hỗ trợ chi phí.

- Phương án kỹ thuật - công nghệ, chất lượng dịch vụ đang thực hiện; phương thức sử dụng hạ tầng truyền dẫn (tự đầu tư, thuê dịch vụ).

- Thời điểm bắt đầu cung cấp dịch vụ, thời điểm bắt đầu tính hỗ trợ; thời gian tính hỗ trợ cung cấp dịch vụ.

- Chi phí cung cấp từng dịch vụ kèm theo thuyết minh cơ sở hình thành các yếu tố chi phí.

- Doanh thu từ khai thác công trình hạ tầng của doanh nghiệp (nếu có).

- Đề xuất mức hỗ trợ của Chương trình hàng năm. Trường hợp năm đầu tiên không đủ 12 tháng thì mức hỗ trợ tính bình quân hàng tháng (mức hỗ trợ năm chia cho 12 tháng).

Kèm theo báo cáo kế hoạch, doanh nghiệp gửi bản sao có chứng thực các Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các thông tin, số liệu trong báo cáo gửi Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Quyết định đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ: Trong 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất kế hoạch đặt hàng cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, phê duyệt kế hoạch, mức hỗ trợ, dự toán và quyết định đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ;

c) Căn cứ quyết định đặt hàng, mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ và dự toán kinh phí do Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích ký hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ theo quy định và gửi báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.

9. Quy trình đấu thầu, giao kế hoạch doanh nghiệp cung cấp dịch vụ: Thực hiện theo quy định tại Điều 41, Điều 42 Thông tư này.

Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • Số hiệu: 14/2022/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 28/10/2022
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phạm Đức Long
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 827 đến số 828
  • Ngày hiệu lực: 12/12/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH