Mục 4 Chương 3 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
1. Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định thành lập và quy định nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định do lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông làm Chủ tịch; thành viên là đại diện các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông và có tối thiểu đại diện của 03 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tham gia làm thành viên.
2. Hội đồng thẩm định được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm thẩm định, đề xuất cho Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định công bố các nội dung sau:
a) Thiết kế tiêu chuẩn trạm BTS và công trình hạ tầng đáp ứng yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông;
b) Suất đầu tư trạm BTS và công trình hạ tầng đáp ứng yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông; chi phí duy trì, vận hành các công trình này;
c) Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng dịch vụ, suất đầu tư và các chi phí khác bình quân của điểm truy nhập Internet công cộng;
d) Danh mục địa bàn, yêu cầu về kỹ thuật - công nghệ, chất lượng dịch vụ đảm bảo yêu cầu tối thiểu cung cấp dịch vụ viễn thông đến các đảo, xã đảo, huyện đảo, nhà giàn trên biển;
đ) Các nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này được xác định theo từng vùng quy định tại
Thông tư 14/2022/TT-BTTTT quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 14/2022/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/10/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Đức Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 827 đến số 828
- Ngày hiệu lực: 12/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
- Điều 5. Danh mục dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 6. Tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 7. Giá dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 8. Khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông
- Điều 9. Đối tượng, nội dung, phương thức và thời gian hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
- Điều 10. Chi phí cung cấp dịch vụ, mức hỗ trợ và quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ở khu vực khó khăn được phổ cập dịch vụ viễn thông
- Điều 15. Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ
- Điều 16. Nguyên tắc, cách thức phân bổ điện thoại thông minh cho các địa phương
- Điều 17. Phân bổ điện thoại thông minh và đề xuất danh sách đối tượng được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh tại địa phương
- Điều 18. Hình thức hỗ trợ, mức hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và phương thức thực hiện
- Điều 19. Hồ sơ hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 20. Đối tượng được hỗ trợ và ưu tiên thực hiện hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
- Điều 21. Mức hỗ trợ, thời điểm và thời gian hỗ trợ sử dụng dịch vụ
- Điều 22. Phương thức thực hiện
- Điều 23. Thủ tục đăng ký thuê bao được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
- Điều 24. Đăng ký thuê bao được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập
- Điều 25. Thay đổi sử dụng dịch vụ và thay đổi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông phổ cập cho hộ gia đình
- Điều 26. Tạm dừng hỗ trợ và đưa ra khỏi danh sách đối tượng được hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập đối với hộ gia đình
- Điều 27. Đối tượng hỗ trợ
- Điều 28. Mức hỗ trợ và phương thức thực hiện
- Điều 29. Hồ sơ đăng ký được hỗ trợ sử dụng dịch vụ
- Điều 30. Đối tượng hỗ trợ
- Điều 31. Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng dịch vụ
- Điều 32. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ và phương thức thực hiện
- Điều 33. Thông tin, tuyên truyền về Chương trình
- Điều 34. Hướng dẫn các đối tượng sử dụng dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 35. Kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình
- Điều 36. Lập kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 37. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch, dự toán và phương thức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 38. Điều kiện đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 39. Quy trình đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 40. Nội dung hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, hỗ trợ điện thoại thông minh và các nhiệm vụ khác thuộc nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 41. Đấu thầu thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 42. Giao kế hoạch cho doanh nghiệp viễn thông thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
- Điều 43. Tạm ứng, thanh toán kinh phí thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và các nhiệm vụ khác của Chương trình
- Điều 44. Nghiệm thu khối lượng, xác định giá trị thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, thanh lý hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
- Điều 45. Thanh toán, quyết toán thực hiện Chương trình