Điều 26 Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 26. Nơi nhận hồ sơ, thời gian nhận hồ sơ và thông báo kết quả
1. Nơi nhận hồ sơ
Các cơ quan, đơn vị gửi trình hồ sơ khen thưởng trực tiếp hoặc qua bưu điện bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Tổ chức cán bộ), đồng thời gửi file điện tử qua phần mềm Quản lý công tác thi đua, khen thưởng ngành NN và PTNT (địa chỉ truy cập http://tdktbnn.com và http://tdktbnn.com/admin/). Hồ sơ đề nghị khen thưởng đủ Điều kiện để thẩm định khi Vụ Tổ chức cán bộ nhận được cả bản giấy và bản điện tử.
2. Thời gian nhận hồ sơ (tính theo dấu bưu điện hoặc phiếu xử lý công văn đến của Bộ)
a) Tập thể lao động xuất sắc, Cờ thi đua thường xuyên hàng năm trước ngày 31/01 hàng năm;
b) Hồ sơ khen thưởng theo thành tích và công trạng trước ngày 28/2 hàng năm. Hồ sơ khen thưởng khối trường trước ngày 15/8 hàng năm;
c) Hồ sơ đề nghị xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học nhận 2 đợt: đợt 1 trước ngày 31/01 hàng năm; đợt 2 trước ngày 15/8 hàng năm;
d) Các hình thức khen thưởng khác: không quy định thời gian.
3. Thông báo kết quả
a) Trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định khen thưởng, Thường trực Hội đồng thông báo kết quả cho đơn vị trình khen thưởng;
b) Đối với các trường hợp không đủ Điều kiện, tiêu chuẩn khen thưởng, Thường trực Hội đồng thông báo bằng văn bản cho đơn vị đề nghị khen thưởng trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ khi có kết luận của cấp có thẩm quyền.
Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 08/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/08/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 863 đến số 864
- Ngày hiệu lực: 20/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 5. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học được công nhận để xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 6. Xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp Bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
- Điều 7. Trình tự tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong tổ chức triển khai phong trào thi đua
- Điều 9. Khối thi đua
- Điều 10. Khen thưởng cấp Nhà nước
- Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua”
- Điều 12. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”
- Điều 13. Danh hiệu “Cờ thi đua Bộ”
- Điều 14. Bằng khen của Bộ trưởng
- Điều 15. Giấy khen của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
- Điều 16. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn”
- Điều 17. Bức trướng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 18. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ
- Điều 19. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở
- Điều 20. Hội đồng sáng kiến Bộ
- Điều 21. Hội đồng sáng kiến cơ sở
- Điều 22. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và Hội đồng sáng kiến
- Điều 23. Thẩm quyền của Bộ trưởng
- Điều 24. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 26. Nơi nhận hồ sơ, thời gian nhận hồ sơ và thông báo kết quả
- Điều 27. Trình tự xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, Hiệp y khen thưởng
- Điều 28. Tổ chức trao tặng
- Điều 29. Quản lý, lưu trữ hồ sơ thi đua, khen thưởng