Chương 6 Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
LẬP, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ QUỸ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Điều 30. Nguồn và mức trích quỹ thi đua, khen thưởng
Thực hiện theo quy định tại Điều 65 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Quỹ thi đua khen thưởng của Bộ được trích lập từ dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao và từ nguồn đóng góp của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho mục đích thi đua khen thưởng và từ nguồn hợp pháp khác. Bộ ban hành quy định riêng về mức trích lập và sử dụng Quỹ thi đua khen thưởng của Bộ theo quy định của pháp luật.
2. Quỹ thi đua khen thưởng của các đơn vị trực thuộc Bộ tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương theo ngạch, bậc của cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế, tiền công được duyệt cả năm và đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài và các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
Điều 31. Quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ
Thực hiện theo quy định tại Điều 66 Nghị định 91/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Hàng năm, Vụ trưởng Vụ Tài chính trình Bộ trưởng phê duyệt dự toán thu, chi Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ.
2. Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Văn phòng Bộ tham mưu trình Bộ trưởng việc trích lập, quản lý, sử dụng và quyết toán Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ theo quy định của pháp luật. Số dư Quỹ thi đua, khen thưởng cuối năm chưa sử dụng được chuyển sang năm sau.
3. Nội dung chi Quỹ thi đua, khen thưởng
a) Tổ chức các cuộc họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến cấp Bộ;
b) Xây dựng, tổ chức phát động và triển khai các phong trào thi đua;
c) Tập huấn nghiệp vụ thi đua, khen thưởng; ký kết giao ước thi đua; hội nghị sơ kết, tổng kết, tuyên truyền, biểu dương, nhân rộng điển hình tiên tiến;
d) Chi tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân (hưởng quỹ lương của Văn phòng Bộ) được khen thưởng và chi tiền thưởng cho các trường hợp được khen thưởng đột xuất và chuyên đề;
đ) Chi mua sắm hiện vật khen thưởng và các vật phẩm khác phục vụ công tác thi đua khen thưởng;
e) Chi công tác phí và các Khoản chi hành chính khác phục vụ công tác thi đua, khen thưởng của Bộ, ngành.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm chi tiền thưởng cho các tập thể, cá nhân thuộc biên chế, quỹ lương do cấp mình quản lý và hạch toán theo quy định.
Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 08/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/08/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 863 đến số 864
- Ngày hiệu lực: 20/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 5. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học được công nhận để xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 6. Xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp Bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
- Điều 7. Trình tự tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong tổ chức triển khai phong trào thi đua
- Điều 9. Khối thi đua
- Điều 10. Khen thưởng cấp Nhà nước
- Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua”
- Điều 12. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”
- Điều 13. Danh hiệu “Cờ thi đua Bộ”
- Điều 14. Bằng khen của Bộ trưởng
- Điều 15. Giấy khen của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
- Điều 16. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn”
- Điều 17. Bức trướng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 18. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ
- Điều 19. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở
- Điều 20. Hội đồng sáng kiến Bộ
- Điều 21. Hội đồng sáng kiến cơ sở
- Điều 22. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và Hội đồng sáng kiến
- Điều 23. Thẩm quyền của Bộ trưởng
- Điều 24. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 26. Nơi nhận hồ sơ, thời gian nhận hồ sơ và thông báo kết quả
- Điều 27. Trình tự xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, Hiệp y khen thưởng
- Điều 28. Tổ chức trao tặng
- Điều 29. Quản lý, lưu trữ hồ sơ thi đua, khen thưởng