Hệ thống pháp luật

Chương 5 Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Chương V

THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TUYẾN TRÌNH KHEN THƯỞNG,HỒ SƠ, TRÌNH TỰ XÉT DUYỆT VÀ TỔ CHỨC TRAO TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

Điều 23. Thẩm quyền của Bộ trưởng

1. Xét trình Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại, danh hiệu Anh hùng Lao động và các hình thức khen thưởng khác theo quy định.

2. Quyết định tặng thưởng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc’’ cho các đơn vị trực thuộc Bộ. Tặng Cờ thi đua của Bộ, danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, Bằng khen của Bộ trưởng, Kỷ niệm chương, Bức trướng.

3. Hiệp y khen thưởng theo đề nghị của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.

Điều 24. Tuyến trình khen thưởng

Thực hiện theo Điều 46 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và các quy định sau:

1. Cấp trên chỉ tổ chức xét khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng khi nhận được hồ sơ đề nghị khen thưởng của cấp dưới trực tiếp; không nhận và xét hồ sơ gửi vượt cấp.

2. Cấp nào quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, quỹ lương thì cấp đó khen thưởng hoặc trình cấp trên xét khen thưởng.

3. Khen thưởng theo chuyên đề, đột xuất do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; thủ trưởng các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội, Hiệp hội hoạt động trong ngành NN và PTNT đề nghị hoặc trình Bộ khen thưởng.

4. Đối với các tập thể, cá nhân ngoài ngành do Thủ trưởng cơ quan, đơn trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội, Hiệp hội hoạt động trong ngành NN và PTNT có quá trình phối hợp hoạt động trình Bộ khen thưởng.

Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị đầu mối tổng hợp hồ sơ trình Bộ xét khen thưởng đối với tổ chức quốc tế và cá nhân là người nước ngoài.

Điều 25. Hồ sơ đề nghị khen thưởng

1. Hồ sơ đề nghị khen thưởng gồm:

a) Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (hoặc Trưởng khối thi đua) theo mẫu số 2 phụ lục kèm theo Thông tư này;

b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị theo mẫu số 3 phụ lục kèm theo Thông tư này;

c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng thực hiện theo các mẫu từ số 01 đến số 09 phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, cụ thể:

Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ; Tập thể Lao động xuất sắc; Giấy khen đối với tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác (theo mẫu số 1).

Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua, Bằng khen cấp Bộ và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ công tác (theo mẫu số 2).

Báo cáo thành tích đề nghị tặng hoặc truy tặng Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan và đoàn thể (theo mẫu số 3).

Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác (theo mẫu số 4).

Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong công tác (theo mẫu số 5).

Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ; Giấy khen cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất (theo mẫu số 6).

Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề cho tập thể, cá nhân (theo mẫu số 7).

Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ và Giấy khen cho tổ chức nước ngoài (theo mẫu số 8).

Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ và Giấy khen cho cá nhân nước ngoài (theo mẫu số 9)

Số lượng hồ sơ: 01 bản chính đối với đề nghị khen thưởng cấp Bộ; 03 bản chính đối với đề nghị khen thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 04 bản chính đối với đề nghị khen thưởng Huân chương các loại, danh hiệu vinh dự Nhà nước;

d) Xác nhận thuế; xác nhận về việc thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động; báo cáo kết quả kiểm toán của cơ quan kiểm toán có thẩm quyền đối với đơn vị, thủ trưởng các đơn vị thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc), số năm xác nhận tương ứng với số năm đề nghị trong báo cáo thành tích xét khen thưởng.

2. Hồ sơ đề nghị Bằng khen Bộ trưởng đối với một số trường hợp đặc biệt gồm Tờ trình và danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng của Thường trực Hội đồng.

3. Hồ sơ đề nghị xét, công nhận phạm vi ảnh hưởng cấp bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến 01 bộ (bản chính), gồm:

a) Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị theo mẫu số 4 phụ lục kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chứng nhận sáng kiến (bản sao chụp);

c) Báo cáo kết quả ứng dụng của sáng kiến theo mẫu số 5 phụ lục kèm theo Thông tư này;

d) Giấy xác của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận ứng dụng của sáng kiến (nếu có).

4. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương 01 bộ (bản chính) gồm:

a) Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang các cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của Thủ trưởng đơn vị theo mẫu số 2 phụ lục kèm theo Thông tư này;

b) Báo cáo quá trình công tác đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân theo mẫu số 6, 7, 8, 9 phụ lục kèm theo Thông tư này.

Điều 26. Nơi nhận hồ sơ, thời gian nhận hồ sơ và thông báo kết quả

1. Nơi nhận hồ sơ

Các cơ quan, đơn vị gửi trình hồ sơ khen thưởng trực tiếp hoặc qua bưu điện bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Tổ chức cán bộ), đồng thời gửi file điện tử qua phần mềm Quản lý công tác thi đua, khen thưởng ngành NN và PTNT (địa chỉ truy cập http://tdktbnn.com và http://tdktbnn.com/admin/). Hồ sơ đề nghị khen thưởng đủ Điều kiện để thẩm định khi Vụ Tổ chức cán bộ nhận được cả bản giấy và bản điện tử.

2. Thời gian nhận hồ sơ (tính theo dấu bưu điện hoặc phiếu xử lý công văn đến của Bộ)

a) Tập thể lao động xuất sắc, Cờ thi đua thường xuyên hàng năm trước ngày 31/01 hàng năm;

b) Hồ sơ khen thưởng theo thành tích và công trạng trước ngày 28/2 hàng năm. Hồ sơ khen thưởng khối trường trước ngày 15/8 hàng năm;

c) Hồ sơ đề nghị xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học nhận 2 đợt: đợt 1 trước ngày 31/01 hàng năm; đợt 2 trước ngày 15/8 hàng năm;

d) Các hình thức khen thưởng khác: không quy định thời gian.

3. Thông báo kết quả

a) Trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định khen thưởng, Thường trực Hội đồng thông báo kết quả cho đơn vị trình khen thưởng;

b) Đối với các trường hợp không đủ Điều kiện, tiêu chuẩn khen thưởng, Thường trực Hội đồng thông báo bằng văn bản cho đơn vị đề nghị khen thưởng trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ khi có kết luận của cấp có thẩm quyền.

Điều 27. Trình tự xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, Hiệp y khen thưởng

1. Khen thưởng theo thành tích và công trạng, cống hiến, khen thưởng đột xuất và theo chuyên đề: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của đơn vị, Thường trực Hội đồng thẩm định hồ sơ, thành tích, xin ý kiến của cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có), trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ họp xét hoặc lấy ý kiến bằng văn bản các thành viên Hội đồng, tổng hợp kết quả trình Bộ trưởng xem xét quyết định.

2. Khen thưởng Kỷ niệm chương, Bức trướng: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của đơn vị, Thường trực Hội đồng thẩm định hồ sơ, thành tích, tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.

3. Hiệp y khen thưởng: Thường trực Hội đồng tổng hợp, thẩm định, lấy ý kiến bằng văn bản các cơ quan, đơn vị chuyên ngành có liên quan, trình Bộ trưởng quyết định.

4. Thời gian thẩm định hồ sơ, xét khen thưởng thực hiện theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.

Điều 28. Tổ chức trao tặng

Thực hiện theo Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài và theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 29. Quản lý, lưu trữ hồ sơ thi đua, khen thưởng

1. Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ khen thưởng của tập thể, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của cấp mình; Vụ Tổ chức cán bộ lưu trữ hồ sơ thi đua khen thưởng của Bộ.

2. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm đảm bảo Điều kiện trang thiết bị, áp dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa quản lý công tác thi đua, khen thưởng, theo dõi, tổng hợp, nghiên cứu, tra cứu, xác nhận.

Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 08/2018/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 06/08/2018
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Hà Công Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 863 đến số 864
  • Ngày hiệu lực: 20/09/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH