Chương 1 Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1. Thông tư này quy định về công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là NN và PTNT).
2. Thông tư này không áp dụng đối với công tác thi đua xét tặng Giải thưởng “Bông lúa vàng Việt Nam”, Danh hiệu “Doanh nghiệp vì nhà nông”.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng trong ngành NN và PTNT.
1. Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ là các tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý, doanh nghiệp có vốn Nhà nước chiếm trên 50% vốn Điều lệ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước.
2. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ là các tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trực tiếp quản lý.
3. Cơ quan, đơn vị trong ngành là các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực NN và PTNT không thuộc quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
4. Tập thể được xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền thành lập theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003; quy định tại Điều 3 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng (sau đây gọi là Nghị định số 91/2017/NĐ-CP) và các quy định sau:
1. Không xét tặng danh hiệu thi đua định kỳ hàng năm đối với những tập thể, cá nhân không đăng ký chỉ tiêu thi đua hoặc phong trào thi đua.
2. Việc khen thưởng đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị căn cứ vào cả thành tích của cá nhân và thành tích chung của cơ quan, đơn vị do cá nhân đó phụ trách.
1. Cá nhân có sáng kiến được công nhận theo quy định tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến; Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP.
2. Cá nhân là trưởng, phó, thư ký Ban chỉ đạo, Tổ biên tập văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chương trình, đề án phát triển ngành, lĩnh vực cấp bộ, ngành trở lên được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trong niên độ xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
3. Cá nhân là chủ nhiệm hoặc đồng chủ nhiệm đề tài và người trực tiếp tham gia chủ yếu đối với đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên đã được nghiệm thu đánh giá tốt, kết quả nghiên cứu được áp dụng trong thực tiễn.
1. Hội đồng sáng kiến Bộ xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng cấp Bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học.
2. Tiến bộ kỹ thuật, công nghệ đã được công nhận theo quy định pháp luật hoặc đã được cấp Bằng Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Giải thưởng Sáng tạo Khoa học - Công nghệ Việt Nam (VIFOTEC), KOVALEVSKAYA.
Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 08/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/08/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 863 đến số 864
- Ngày hiệu lực: 20/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 5. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học được công nhận để xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 6. Xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp Bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
- Điều 7. Trình tự tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong tổ chức triển khai phong trào thi đua
- Điều 9. Khối thi đua
- Điều 10. Khen thưởng cấp Nhà nước
- Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua”
- Điều 12. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”
- Điều 13. Danh hiệu “Cờ thi đua Bộ”
- Điều 14. Bằng khen của Bộ trưởng
- Điều 15. Giấy khen của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
- Điều 16. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn”
- Điều 17. Bức trướng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 18. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ
- Điều 19. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở
- Điều 20. Hội đồng sáng kiến Bộ
- Điều 21. Hội đồng sáng kiến cơ sở
- Điều 22. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và Hội đồng sáng kiến
- Điều 23. Thẩm quyền của Bộ trưởng
- Điều 24. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 26. Nơi nhận hồ sơ, thời gian nhận hồ sơ và thông báo kết quả
- Điều 27. Trình tự xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, Hiệp y khen thưởng
- Điều 28. Tổ chức trao tặng
- Điều 29. Quản lý, lưu trữ hồ sơ thi đua, khen thưởng