Điều 11 Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua”
1. Tiêu chuẩn danh hiệu Chiến sĩ thi đua các cấp thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
2. Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, cấp bộ, cấp toàn quốc phải có sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu khoa học đã được công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng tương ứng với danh hiệu chiến sĩ thi đua được đề nghị.
3. Thời điểm xét danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” được thực hiện cùng với năm được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” lần thứ ba.
4. Thời điểm xét danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” là năm liền kề sau năm được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” lần thứ hai.
Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 08/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/08/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 863 đến số 864
- Ngày hiệu lực: 20/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 5. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học được công nhận để xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 6. Xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp Bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
- Điều 7. Trình tự tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong tổ chức triển khai phong trào thi đua
- Điều 9. Khối thi đua
- Điều 10. Khen thưởng cấp Nhà nước
- Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua”
- Điều 12. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”
- Điều 13. Danh hiệu “Cờ thi đua Bộ”
- Điều 14. Bằng khen của Bộ trưởng
- Điều 15. Giấy khen của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
- Điều 16. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn”
- Điều 17. Bức trướng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 18. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ
- Điều 19. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở
- Điều 20. Hội đồng sáng kiến Bộ
- Điều 21. Hội đồng sáng kiến cơ sở
- Điều 22. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và Hội đồng sáng kiến
- Điều 23. Thẩm quyền của Bộ trưởng
- Điều 24. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 26. Nơi nhận hồ sơ, thời gian nhận hồ sơ và thông báo kết quả
- Điều 27. Trình tự xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, Hiệp y khen thưởng
- Điều 28. Tổ chức trao tặng
- Điều 29. Quản lý, lưu trữ hồ sơ thi đua, khen thưởng