Điều 24 Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 24. Tuyến trình khen thưởng
Thực hiện theo Điều 46 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và các quy định sau:
1. Cấp trên chỉ tổ chức xét khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng khi nhận được hồ sơ đề nghị khen thưởng của cấp dưới trực tiếp; không nhận và xét hồ sơ gửi vượt cấp.
2. Cấp nào quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, quỹ lương thì cấp đó khen thưởng hoặc trình cấp trên xét khen thưởng.
3. Khen thưởng theo chuyên đề, đột xuất do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; thủ trưởng các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội, Hiệp hội hoạt động trong ngành NN và PTNT đề nghị hoặc trình Bộ khen thưởng.
4. Đối với các tập thể, cá nhân ngoài ngành do Thủ trưởng cơ quan, đơn trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội, Hiệp hội hoạt động trong ngành NN và PTNT có quá trình phối hợp hoạt động trình Bộ khen thưởng.
Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị đầu mối tổng hợp hồ sơ trình Bộ xét khen thưởng đối với tổ chức quốc tế và cá nhân là người nước ngoài.
Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 08/2018/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/08/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 863 đến số 864
- Ngày hiệu lực: 20/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
- Điều 5. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học được công nhận để xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng
- Điều 6. Xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp Bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
- Điều 7. Trình tự tổ chức phong trào thi đua
- Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong tổ chức triển khai phong trào thi đua
- Điều 9. Khối thi đua
- Điều 10. Khen thưởng cấp Nhà nước
- Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua”
- Điều 12. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”
- Điều 13. Danh hiệu “Cờ thi đua Bộ”
- Điều 14. Bằng khen của Bộ trưởng
- Điều 15. Giấy khen của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
- Điều 16. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn”
- Điều 17. Bức trướng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Điều 18. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ
- Điều 19. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở
- Điều 20. Hội đồng sáng kiến Bộ
- Điều 21. Hội đồng sáng kiến cơ sở
- Điều 22. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và Hội đồng sáng kiến
- Điều 23. Thẩm quyền của Bộ trưởng
- Điều 24. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 25. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 26. Nơi nhận hồ sơ, thời gian nhận hồ sơ và thông báo kết quả
- Điều 27. Trình tự xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, Hiệp y khen thưởng
- Điều 28. Tổ chức trao tặng
- Điều 29. Quản lý, lưu trữ hồ sơ thi đua, khen thưởng