Điều 4 Pháp lệnh ký kết và thực hiện Điều ước quốc tế năm 1998
Điều 4. Phân loại điều ước quốc tế
1. Tên gọi và danh nghĩa của điều ước quốc tế được các bên ký kết thoả thuận xác định tuỳ thuộc vào tính chất, nội dung của văn bản.
2. Điều ước quốc tế được ký kết với danh nghĩa Nhà nước là điều ước :
a) Về hoà bình, an ninh, biên giới, lãnh thổ, chủ quyền quốc gia;
b) Về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, về tương trợ tư pháp;
c) Về các tổ chức quốc tế phổ cập và tổ chức khu vực quan trọng;
d) Do các bên ký kết thoả thuận.
3. Điều ước quốc tế được ký kết với danh nghĩa Chính phủ là điều ước :
a) Để thực hiện một điều ước quốc tế đã được ký kết với danh nghĩa Nhà nước;
b) Về các lĩnh vực không được quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Về các tổ chức quốc tế và tổ chức khu vực khác;
d) Do các bên ký kết thoả thuận, nhưng không trái với quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Điều ước quốc tế do Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao ký kết là điều ước về lĩnh vực hợp tác quốc tế thuộc thẩm quyền của Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
5. Điều ước quốc tế được ký kết với danh nghĩa Bộ, ngành là điều ước :
a) Để thực hiện một điều ước quốc tế đã được ký kết với danh nghĩa Nhà nước hoặc Chính phủ ;
b) Về lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ, ngành, trừ trường hợp lĩnh vực đó được quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này.
Pháp lệnh ký kết và thực hiện Điều ước quốc tế năm 1998
- Số hiệu: 07/1998/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 20/08/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 30
- Ngày hiệu lực: 24/08/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc ký kết điều ước quốc tế
- Điều 4. Phân loại điều ước quốc tế
- Điều 5. Đề xuất đàm phán và ký điều ước quốc tế
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định việc đàm phán và ký điều ước quốc tế
- Điều 7. Đàm phán và ký điều ước quốc tế không cần giấy uỷ quyền
- Điều 8. Uỷ quyền đàm phán và ký điều ước quốc tế
- Điều 9. Đề nghị phê chuẩn hoặc phê duyệt
- Điều 10. Phê chuẩn điều ước quốc tế
- Điều 11. Phê duyệt điều ước quốc tế
- Điều 12. Gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên
- Điều 13. Ngôn ngữ điều ước quốc tế
- Điều 14. Hình thức văn bản điều ước quốc tế
- Điều 15. Bảo lưu đối với điều ước quốc tế
- Điều 16. Rút bảo lưu đối với điều ước quốc tế
- Điều 17. Hiệu lực của điều ước quốc tế
- Điều 18. Lưu trữ điều ước quốc tế
- Điều 19. Sao lục điều ước quốc tế
- Điều 20. Công bố điều ước quốc tế
- Điều 21. Đăng ký điều ước quốc tế
- Điều 22. Lưu chiểu điều ước quốc tế
- Điều 23. Tuân thủ điều ước quốc tế
- Điều 24. Bảo đảm việc thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 25. Sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn điều ước quốc tế
- Điều 26. Căn cứ đình chỉ hiệu lực và bãi bỏ điều ước quốc tế
- Điều 27. Thẩm quyền quyết định việc đình chỉ hiệu lực và bãi bỏ điều ước quốc tế
- Điều 28. Đề nghị về việc đình chỉ hoặc bãi bỏ hiệu lực điều ước quốc tế
- Điều 29. Giải thích nội dung điều ước quốc tế