Chương 3 Pháp lệnh ký kết và thực hiện Điều ước quốc tế năm 1998
CÔNG BỐ, LƯU CHIỂU ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Điều 18. Lưu trữ điều ước quốc tế
1. Bộ Ngoại giao quản lý, lưu trữ bản gốc điều ước quốc tế hai bên hoặc văn bản chính thức điều ước quốc tế nhiều bên mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết, các văn kiện phê chuẩn, phê duyệt và các văn kiện khác có liên quan.
2. Cơ quan đề xuất ký kết phải chuyển cho Bộ Ngoại giao bản gốc điều ước quốc tế hai bên và văn bản chính thức điều ước quốc tế nhiều bên trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ký hoặc gia nhập.
Điều 19. Sao lục điều ước quốc tế
Ngay sau khi điều ước quốc tế có hiệu lực, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm sao lục điều ước quốc tế gửi Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành hữu quan.
Điều 20. Công bố điều ước quốc tế
1. Điều ước quốc tế được công bố trừ khi có thoả thuận khác giữa các bên ký kết hoặc có quyết định khác của Chủ tịch nước hoặc Chính phủ.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có hiệu lực, điều ước quốc tế quy định tại khoản 1 Điều này được đăng trong Công báo của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Niên giám các điều ước quốc tế do Bộ Ngoại giao biên soạn và ấn hành.
Điều 21. Đăng ký điều ước quốc tế
Bộ Ngoại giao tiến hành việc đăng ký tại Ban thư ký Liên hợp quốc hoặc tại các tổ chức quốc tế khác điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một bên ký kết.
Điều 22. Lưu chiểu điều ước quốc tế
Bộ Ngoại giao giúp Chính phủ thực hiện chức năng lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên trong trường hợp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia lưu chiểu.
Pháp lệnh ký kết và thực hiện Điều ước quốc tế năm 1998
- Số hiệu: 07/1998/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 20/08/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 30
- Ngày hiệu lực: 24/08/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc ký kết điều ước quốc tế
- Điều 4. Phân loại điều ước quốc tế
- Điều 5. Đề xuất đàm phán và ký điều ước quốc tế
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định việc đàm phán và ký điều ước quốc tế
- Điều 7. Đàm phán và ký điều ước quốc tế không cần giấy uỷ quyền
- Điều 8. Uỷ quyền đàm phán và ký điều ước quốc tế
- Điều 9. Đề nghị phê chuẩn hoặc phê duyệt
- Điều 10. Phê chuẩn điều ước quốc tế
- Điều 11. Phê duyệt điều ước quốc tế
- Điều 12. Gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên
- Điều 13. Ngôn ngữ điều ước quốc tế
- Điều 14. Hình thức văn bản điều ước quốc tế
- Điều 15. Bảo lưu đối với điều ước quốc tế
- Điều 16. Rút bảo lưu đối với điều ước quốc tế
- Điều 17. Hiệu lực của điều ước quốc tế
- Điều 18. Lưu trữ điều ước quốc tế
- Điều 19. Sao lục điều ước quốc tế
- Điều 20. Công bố điều ước quốc tế
- Điều 21. Đăng ký điều ước quốc tế
- Điều 22. Lưu chiểu điều ước quốc tế
- Điều 23. Tuân thủ điều ước quốc tế
- Điều 24. Bảo đảm việc thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 25. Sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn điều ước quốc tế
- Điều 26. Căn cứ đình chỉ hiệu lực và bãi bỏ điều ước quốc tế
- Điều 27. Thẩm quyền quyết định việc đình chỉ hiệu lực và bãi bỏ điều ước quốc tế
- Điều 28. Đề nghị về việc đình chỉ hoặc bãi bỏ hiệu lực điều ước quốc tế
- Điều 29. Giải thích nội dung điều ước quốc tế