Điều 25 Pháp lệnh ký kết và thực hiện Điều ước quốc tế năm 1998
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn điều ước quốc tế
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc đàm phán và ký điều ước quốc tế quy định tại
Cơ quan nhà nước đã phê chuẩn hoặc phê duyệt điều ước quốc tế có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn đối với điều ước quốc tế đã được phê chuẩn hoặc phê duyệt.
2. Khi có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn điều ước quốc tế, cơ quan đề xuất ký kết phải lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành hữu quan và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn điều ước quốc tế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải quyết định bằng văn bản.
3. Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn điều ước quốc tế phải bao gồm những nội dung sau đây :
a) Mục đích, yêu cầu và hiệu quả của việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn điều ước quốc tế;
b) Cơ sở pháp lý của việc sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn điều ước quốc tế;
c) ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và Bộ, ngành hữu quan;
d) Nội dung đề nghị sửa đổi.
Văn bản điều ước quốc tế phải được gửi kèm theo văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn điều ước quốc tế.
4. Sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan đề xuất ký kết phối hợp với Bộ Ngoại giao thực hiện các thủ tục sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn điều ước quốc tế và thông báo hiệu lực theo quy định của Pháp lệnh này.
Pháp lệnh ký kết và thực hiện Điều ước quốc tế năm 1998
- Số hiệu: 07/1998/PL-UBTVQH10
- Loại văn bản: Pháp lệnh
- Ngày ban hành: 20/08/1998
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nông Đức Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 30
- Ngày hiệu lực: 24/08/1998
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc ký kết điều ước quốc tế
- Điều 4. Phân loại điều ước quốc tế
- Điều 5. Đề xuất đàm phán và ký điều ước quốc tế
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định việc đàm phán và ký điều ước quốc tế
- Điều 7. Đàm phán và ký điều ước quốc tế không cần giấy uỷ quyền
- Điều 8. Uỷ quyền đàm phán và ký điều ước quốc tế
- Điều 9. Đề nghị phê chuẩn hoặc phê duyệt
- Điều 10. Phê chuẩn điều ước quốc tế
- Điều 11. Phê duyệt điều ước quốc tế
- Điều 12. Gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên
- Điều 13. Ngôn ngữ điều ước quốc tế
- Điều 14. Hình thức văn bản điều ước quốc tế
- Điều 15. Bảo lưu đối với điều ước quốc tế
- Điều 16. Rút bảo lưu đối với điều ước quốc tế
- Điều 17. Hiệu lực của điều ước quốc tế
- Điều 18. Lưu trữ điều ước quốc tế
- Điều 19. Sao lục điều ước quốc tế
- Điều 20. Công bố điều ước quốc tế
- Điều 21. Đăng ký điều ước quốc tế
- Điều 22. Lưu chiểu điều ước quốc tế
- Điều 23. Tuân thủ điều ước quốc tế
- Điều 24. Bảo đảm việc thực hiện điều ước quốc tế
- Điều 25. Sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn điều ước quốc tế
- Điều 26. Căn cứ đình chỉ hiệu lực và bãi bỏ điều ước quốc tế
- Điều 27. Thẩm quyền quyết định việc đình chỉ hiệu lực và bãi bỏ điều ước quốc tế
- Điều 28. Đề nghị về việc đình chỉ hoặc bãi bỏ hiệu lực điều ước quốc tế
- Điều 29. Giải thích nội dung điều ước quốc tế