Điều 8 Nghị định 159/2007/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
Điều 8. Vi phạm các quy định chung của Nhà nước về bảo vệ rừng
Người có hành vi vi phạm các quy định chung của Nhà nước về bảo vệ rừng bị xử phạt như sau:
1. Phạt tiền 100.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Đưa súc vật kéo, mang dụng cụ thủ công vào rừng để săn bắt chim thú hoặc để khai thác lâm sản trái phép.
b) Nuôi, trồng, thả trái phép vào vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên các loài động vật, thực vật không có nguồn gốc bản địa.
c) Mang vào rừng chất dễ cháy, nổ; đốt lửa trong rừng đã có quy định cấm, hút thuốc lá, ném, xả tàn lửa vào rừng.
2. Phạt tiền từ trên 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Tổ chức đưa người vào nghiên cứu khoa học trái phép ở rừng đặc dụng; thu thập mẫu vật trái phép trong rừng.
b) Đưa trái phép vào rừng các phương tiện, dụng cụ cơ giới để khai thác, chế biến lâm sản.
c) Quảng cáo kinh doanh trái phép các loại thực vật rừng, động vật rừng từ tự nhiên hay bộ phận của chúng.
3. Người vi phạm quy định tại Điều này mà gây thiệt hại đến rừng hoặc lâm sản thì bị xử phạt theo Điều 18 hoặc Điều 19 Nghị định này.
Nghị định 159/2007/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- Số hiệu: 159/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/10/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 766 đến số 767
- Ngày hiệu lực: 24/11/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Về một số thuật ngữ được sử dụng trong Nghị định
- Điều 3. Nguyên tắc xử phạt
- Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Các hình thức xử phạt
- Điều 6. Các biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 7. Xác định thiệt hại về rừng, lâm sản
- Điều 8. Vi phạm các quy định chung của Nhà nước về bảo vệ rừng
- Điều 9. Vi phạm quy định về thiết kế khai thác gỗ
- Điều 10. Vi phạm các quy định khai thác gỗ
- Điều 11. Vi phạm quy định về phá rừng để làm nương rẫy
- Điều 12. Vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng
- Điều 13. Chăn thả gia súc trong những khu rừng đã có quy định cấm
- Điều 14. Vi phạm quy định về phòng trừ sinh vật hại rừng
- Điều 15. Lấn, chiếm rừng trái phép
- Điều 16. Phá hoại các công trình phục vụ việc bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 17. Khai thác trái phép cảnh quan, môi trường và các dịch vụ lâm nghiệp
- Điều 18. Phá rừng trái phép
- Điều 19. Khai thác rừng trái phép
- Điều 20. Vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ động vật rừng
- Điều 21. Vận chuyển lâm sản trái phép
- Điều 22. Mua, bán, cất giấu, chế biến, kinh doanh lâm sản trái phép
- Điều 23. Vi phạm thủ tục hành chính trong mua, bán, vận chuyển, chế biến, kinh doanh, cất giữ lâm sản
- Điều 24. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm lâm
- Điều 25. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp
- Điều 26. Ủy quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 27. Xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 28. Giải quyết những trường hợp vượt thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 29. Khám người, tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 30. Khám phương tiện vận tải, đồ vật
- Điều 31. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 32. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 33. Đình chỉ hành vi vi phạm hành chính
- Điều 34. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản
- Điều 35. Lập biên bản về vi phạm hành chính
- Điều 36. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Điều 37. Thời hạn ra quyết định xử phạt
- Điều 38. Quyết định buộc khắc phục hậu quả; tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 39. Xác định trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 40. Ký và đóng dấu quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 41. Thu, nộp tiền phạt
- Điều 42. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
- Điều 43. Xử lý các trường hợp vi phạm do chủ rừng lập biên bản
- Điều 44. Xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 45. Chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 46. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 47. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 48. Khiếu nại, tố cáo:
- Điều 49. Xử lý vi phạm đối với người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính
- Điều 50. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 139/2004/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
- Điều 51. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, quy định mẫu ấn chỉ thống nhất để cấp cho lực lượng kiểm lâm trong cả nước sử dụng và triển khai thực hiện Nghị định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì hướng dẫn để thực hiện thống nhất theo đúng quy định của pháp luật.
- Điều 52.