Điều 18 Nghị định 159/2007/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
Phá rừng trái phép là hành vi chặt phá cây rừng (không thuộc quy định tại
Người có hành vi phá rừng trái phép bị xử phạt như sau:
1. Đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên:
a) Phạt tiền từ 1.000 đồng/m2 đến 3.000 đồng/m2 nếu gây thiệt hại đến 2.500 m2.
b) Phạt tiền từ 2.000 đồng/m2 đến 4.000 đồng/m2 nếu gây thiệt hại từ trên 2.500 m2 đến 5.000 m2 .
c) Phạt tiền từ 3.000 đồng/m2 đến 4.500 đồng/m2 nếu gây thiệt hại từ trên 5.000 m2 đến 8.000 m2.
2. Đối với rừng phòng hộ là rừng tự nhiên:
a) Phạt tiền từ 2.000 đồng/m2 đến 4.000 đồng/m2 nếu gây thiệt hại đến 2.000 m2.
b) Phạt tiền từ 3.000 đồng/m2 đến 5.000 đồng/m2 nếu gây thiệt hại từ trên 2.000m2 đến 4.000m2.
c) Phạt tiền từ 4.000 đồng/m2 đến 6.000 đồng/m2 nếu gây thiệt hại từ trên 4.000 m2 đến 6.000 m2.
3. Đối với rừng đặc dụng là rừng tự nhiên; rừng ngập mặn; rừng giống, rừng nghiên cứu thực nghiệm:
a) Phạt tiền từ 3.000 đồng/m2 đến 5.000 đồng/m2 nếu gây thiệt hại đến 1.500 m2.
b) Phạt tiền từ 4.000 đồng/m2 đến 6.000 đồng/m2 nếu gây thiệt hại từ trên 1.500 m2 đến 2.500 m2.
c) Phạt tiền từ 5.000 đồng/m2 đến 10.000 đồng/m2 nếu gây thiệt hại từ trên 2.500 m2 đến 4.000 m2.
4. Đối với rừng trồng
a) Rừng sản xuất là rừng trồng
- Phạt tiền từ 500 đồng/m2 đến 1.100 đồng/m2 nếu gây thiệt hại đến 37.500 m2 đối với cây trồng đến 3 năm tuổi;
- Phạt tiền từ 900 đồng/m2 đến 1.500 đồng/m2 nếu gây thiệt hại đến 25.000 m2 đối với rừng trồng từ trên 3 năm tuổi đến 7 năm tuổi;
- Phạt tiền từ 1.000 đồng/m2 đến 2.200 đồng/m2 nếu gây thiệt hại đến 18.750 m2 đối với rừng trồng trên 7 năm tuổi.
b) Rừng phòng hộ là rừng trồng
- Phạt tiền từ 900 đồng/m2 đến 1.500 đồng/m2 nếu gây thiệt hại đến 25.000 m2 đối với cây trồng đến 3 năm tuổi;
- Phạt tiền từ 1.000 đồng/m2 đến 2.200 đồng/m2 nếu gây thiệt hại đến 18.750m2 đối với rừng trồng từ trên 3 năm tuổi đến 7 năm tuổi;
- Phạt tiền từ 3.000 đồng/m2 đến 4.500 đồng/m2 nếu gây thiệt hại đến 8.000 m2 đối với rừng trồng trên 7 năm tuổi.
c) Rừng trồng là rừng đặc dụng
- Phạt tiền từ 1.000 đồng/m2 đến 2.200 đồng/m2 nếu gây thiệt hại đến 18.750 m2 đối với cây trồng đến 3 năm tuổi;
- Phạt tiền từ 2.000 đồng/m2 đến 4.000 đồng/m2 nếu gây thiệt hại đến 10.000m2 đối với rừng trồng từ trên 3 năm tuổi đến 7 năm tuổi;
- Phạt tiền từ 5.000 đồng/m2 đến 10.000 đồng/m2 nếu gây thiệt hại đến 4.000 m2 đối với rừng trồng trên 7 năm tuổi.
5. Người có các hành vi dọn hiện trường, chuẩn bị đất, canh tác, sản xuất trên diện tích rừng vừa chặt phá trái phép, bị phạt đến 5.000.000 đồng; nếu là người làm thuê bị phạt đến 2.000.000 đồng; người có hành vi lấy lâm sản trên hiện trường rừng bị phá, bị xử phạt theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.
6. Người có hành vi vi phạm quy định tại Điều này còn bị tịch thu lâm sản, buộc trồng lại rừng hoặc thanh toán chi phí trồng lại rừng.
7. Chủ rừng được Nhà nước giao rừng tự nhiên hoặc rừng trồng bằng vốn ngân sách, vốn viện trợ không hoàn lại để quản lý, bảo vệ và sử dụng vào mục đích lâm nghiệp, nếu thiếu trách nhiệm để rừng bị phá cũng bị xử phạt theo quy định tại Điều này.
Nghị định 159/2007/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản
- Số hiệu: 159/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/10/2007
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 766 đến số 767
- Ngày hiệu lực: 24/11/2007
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Về một số thuật ngữ được sử dụng trong Nghị định
- Điều 3. Nguyên tắc xử phạt
- Điều 4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 5. Các hình thức xử phạt
- Điều 6. Các biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 7. Xác định thiệt hại về rừng, lâm sản
- Điều 8. Vi phạm các quy định chung của Nhà nước về bảo vệ rừng
- Điều 9. Vi phạm quy định về thiết kế khai thác gỗ
- Điều 10. Vi phạm các quy định khai thác gỗ
- Điều 11. Vi phạm quy định về phá rừng để làm nương rẫy
- Điều 12. Vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng
- Điều 13. Chăn thả gia súc trong những khu rừng đã có quy định cấm
- Điều 14. Vi phạm quy định về phòng trừ sinh vật hại rừng
- Điều 15. Lấn, chiếm rừng trái phép
- Điều 16. Phá hoại các công trình phục vụ việc bảo vệ và phát triển rừng
- Điều 17. Khai thác trái phép cảnh quan, môi trường và các dịch vụ lâm nghiệp
- Điều 18. Phá rừng trái phép
- Điều 19. Khai thác rừng trái phép
- Điều 20. Vi phạm các quy định về quản lý, bảo vệ động vật rừng
- Điều 21. Vận chuyển lâm sản trái phép
- Điều 22. Mua, bán, cất giấu, chế biến, kinh doanh lâm sản trái phép
- Điều 23. Vi phạm thủ tục hành chính trong mua, bán, vận chuyển, chế biến, kinh doanh, cất giữ lâm sản
- Điều 24. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm lâm
- Điều 25. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp
- Điều 26. Ủy quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 27. Xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 28. Giải quyết những trường hợp vượt thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 29. Khám người, tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 30. Khám phương tiện vận tải, đồ vật
- Điều 31. Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 32. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 33. Đình chỉ hành vi vi phạm hành chính
- Điều 34. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản
- Điều 35. Lập biên bản về vi phạm hành chính
- Điều 36. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
- Điều 37. Thời hạn ra quyết định xử phạt
- Điều 38. Quyết định buộc khắc phục hậu quả; tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 39. Xác định trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 40. Ký và đóng dấu quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 41. Thu, nộp tiền phạt
- Điều 42. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề
- Điều 43. Xử lý các trường hợp vi phạm do chủ rừng lập biên bản
- Điều 44. Xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
- Điều 45. Chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 46. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 47. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 48. Khiếu nại, tố cáo:
- Điều 49. Xử lý vi phạm đối với người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính
- Điều 50. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 139/2004/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.
- Điều 51. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, quy định mẫu ấn chỉ thống nhất để cấp cho lực lượng kiểm lâm trong cả nước sử dụng và triển khai thực hiện Nghị định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì hướng dẫn để thực hiện thống nhất theo đúng quy định của pháp luật.
- Điều 52.