TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8323 : 2010
RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG FLUSILAZOLE - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ
Vegetables and fruits - Determination of flusilazole residues - Gas chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 8323:2010 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG FLUSILAZOLE - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ
Vegetables and fruits - Determination of flusilazole residues - Gas chromatographic method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật flusilazole trong rau và quả bằng sắc kí khí.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Nguyên tắc
Dư lượng flusilazole trong mẫu thử được chiết bằng dung môi axeton sau đó được xác định bằng thiết bị sắc kí khí với detector nitơ-phospho (NPD).
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân tích, nước loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.
4.1. Axeton, tinh khiết phân tích.
4.2. Diclometan, tinh khiết phân tích.
4.3. Ete dầu mỏ, nhiệt độ sôi trong dải từ 40oC đến 60oC.
4.4. Toluen, tinh khiết phân tích.
4.5. Natri sulfat khan, hoạt hóa ở 130oC trong 8 h, để nguội trong bình hút ẩm, bảo quản trong bình kín.
4.6. Hỗn hợp dung môi, chứa n-hexan và toluen với tỉ lệ thể tích 9:1.
4.7. Chất chuẩn flusilazole, đã biết độ tinh khiết.
4.8. Dung dịch chuẩn gốc, nồng độ 100 mg/ml
Dùng cân phân tích (5.8) cân 0,01 g chất chuẩn flusilazole (4.7), chính xác đến 0,01 mg, cho vào bình định mức dung tích 10 ml (5.1), thêm toluen (4.4) đến vạch và trộn.
4.9. Dung dịch chuẩn trung gian, nồng độ 10 mg/ml
Dùng micropipet (5.3) lấy 200 ml dung dịch chuẩn gốc flusilazole (4.8) cho vào bình định mức dung dịch 20 ml (5.1), thêm hỗn hợp dung môi (4.6) đến vạch và trộn.
4.10. Dung dịch chuẩn làm việc
Pha loãng liên tục dung dịch chuẩn trung gian (4.9) để thu được 3 dung dịch chuẩn làm việc với các nồng độ tương ứng là 1 mg/ml (dung dịch chuẩn làm việc 1), 0,5 mg/ml (dung dịch chuẩn làm việc 2) và 0,05 mg/ml (dung dịch chuẩn làm việc 3).
Các dung dịch chuẩn làm việc được bảo quản ở 4oC và có thời hạn sử dụng là 6 tháng.
4.11. Khí heli, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,999 %.
4.12. Khí hydro, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,999 %.
4.13. Không khí nén dùng cho thiết bị sắt kí khí.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm như sau:
5.1. Bình định mức, dung tích 10 ml và 20 ml.
5.2. Pipet, dung tích 1 ml và 2 ml.
5.3. Micropipet, có thể đo từ 50 ml đến 200 ml
5.4. Cốc ly tâm, dung tích 250 ml hoặc loại tương đương.
5.5. Bình nón, dung tích 100 ml.
5.6. Xyranh, dung tích 10 ml, chia vạch đến 1 ml.
5.7. Ống đong, dung tích 50 ml.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8323:2010 về rau quả - Xác định dư lượng flusilazole - Phương pháp sắc ký khí
- Số hiệu: TCVN8323:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Không có
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực:
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực