Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
AN TOÀN CHÁY CÁC CÔNG TRÌNH DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ - YÊU CẦU CHUNG
Fire safety for petroleum and petroleum products facilities – General requirements
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung về an toàn phòng cháy, nổ cho các công trình dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, bao gồm các kho, cảng, cửa hàng và tuyến ống dẫn dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ.
Tiêu chuẩn này không áp dụng đổi với các kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ xây dựng trong hang hầm; các công trình khai thác và chế biến dầu thô; các kho chứa hoá chất gốc dầu mỏ.
TCVN 2622 : 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế. TCVN 3254 : 1989 An toàn cháy – Yêu cầu chung.
TCVN 3255 : 1986 An toàn nổ - Yêu cầu chung.
TCVN 4090 : 1985 Đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu – Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 4530 : 1998 Cửa hàng xăng dầu – Yêu cầu thiết kế.
TCVN 5307 : 2002 Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu thiết kế.
TCVN 5334 : 1991 Thiết bị điện kho dầu và sản phẩm dầu – Quy phạm kĩ thuật an toàn trong thiết kế và lắp đặt.
TCVN 6223 : 1996 Cửa hàng khí đốt hoá lỏng – Yêu cầu chung về an toàn.
TCVN 6486 : 1999 Khí đốt hoá lỏng (LPG) - Tồn chứa dưới áp suất - Vị trí, thiết kế, dung lượng và lắp đặt.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ sau:
3.1 Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ (Stock for petrolium and petrolium products): cơ sở dùng để tiếp nhận, bảo quản, pha chế, cấp phát dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ ở dạng lỏng.
3.2 Tuyến ống dẫn dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ (Pipelinefor petroleum and petroleum products): bao gồm trạm bơm, bể điều hoà, đường ống chính, ống nhánh, ống phụ, các van chặn trên tuyến, hệ thống bảo vệ điện hoá chống ăn mòn đường ống, hệ thống thông tin liên lạc và các công trình phụ trợ ( trạm tuần tuyến, đường tuần tuyến … ) sau đây gọi tắt là tuyến ống.
3.3 Cảng xuất - nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ ( Hobour for delivery petroleum and petroleum products0: bao gồm cầu cảng (hoặc cảng phao), các công trình trên bờ, dưới nước phục vụ quá trình xuất - nhập, vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ trong phạm vi vùng đất, vùng nước của cảng.
3.4 Cửa hàng xăng dầu ( Filling station): công trình xây dựng phục vụ việc bán xăng, nhiên liệu điezen, dầu hoả, khí đốt hoá lỏng, và các loại dầu mỡ nhờn, với tổng dung tích chứa xăng dầu không lớn hơn ….. Ngoài ra có thể có dịch vụ rửa xe, thay dầu (theo TCVN ).
3.5 Hệ thống phòng cháy ( Fire protection system): tổng hợp tất cả các yêu cầu, các biện pháp và phương tiện kĩ thuật để loại trừ khả năng xuất hiện đám cháy.
3.6 Hệ thống báo cháy tự động (Automatic fire alarm system): hệ thống tự động phát hiện và thông báo địa điểm cháy.
3.7 Hệ thống chữa cháy (Fire fighting system): tổng hợp các thiết bị kĩ thuật về phòng cháy chữa cháy hợp thành một hệ thống hoàn chỉnh chuyên dùng để dập tắt đám cháy,
3.8 Hệ thống chữa cháy cố định (Fixed fire fighting system): tổng hợp các thiết bị kĩ thuật về phòng cháy chữa cháy chuyên dùng, đường ống và chất chữa cháy dùng để dập tắt đám cháy được lắp đặt cố định.
3.9 Hệ thống chữa cháy bán cố định ( Semi-fixed fire fighting system): tổng hợp các thiết bị kĩ thuật chuyên dùng, đường dẫn và chất chữa cháy dùng để dập tắt đám cháy mà một phần của hệ thống này được lắp đặt cố định, phần còn lại khi chữa cháy mới lắp nổi hoàn chỉnh.
3.10 Phương tiện chữa cháy (Fire-fighting facilities): là các máy móc, thiết bị, dụng cụ, hoá chất và các công cụ hỗ trợ khác chuyên sử dụng vào các mục đích chữa cháy.
3.11 Phương tiện chữa cháy ban đầu (Initial fire fighting facilities): là các dụng cụ, trang thiết bị chữa cháy được trang bị đủ để dập tắt các đám cháy mới phát sinh còn ở quy mô nhỏ,
3.12 Chất chữa cháy ( Fire fighting material):
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 06:2010/BXD về an toàn cháy cho nhà và công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5684:1992 về An toàn cháy các công trình xăng dầu - Yêu cầu chung do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3575:1981 về Công nghiệp dầu mỏ - Tên gọi và giải thích do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 218:1998 về Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy - Quy định chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13249:2020 (ISO 13943:2017) về An toàn cháy - Từ vựng
- 1Quyết định 10/2003/QĐ-BKHCN ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Nghị định 10-CP năm 1993 Quy định về bảo vệ an toàn các công trình xăng dầu
- 3Nghị định 47/1999/NĐ-CP sửa đổi Quy định về bảo vệ an toàn các công trình xăng dầu, ban hành kèm theo Nghị định 10/CP năm 1993
- 4Thông tư liên tịch 15/2001/TTLT-BTM-BCA về việc trang bị và quản lý các phương tiện chữa cháy trong các kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ do Bộ Thương Mại - Bộ Công An ban hành
- 5Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3255:1986 về an toàn nổ - yêu cầu chung do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4530:1998 về cửa hàng xăng dầu - yêu cầu thiết kế
- 8Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 06:2010/BXD về an toàn cháy cho nhà và công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4090:1985 về kho tàng, trạm và đường ống dẫn xăng dầu - đường ống dẫn chính và sản phẩm dầu - tiêu chuẩn thiết kế
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5303:1990 về an toàn cháy - thuật ngữ và định nghĩa
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - yêu cầu thiết kế
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5307:2002 về kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - yêu cầu thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5334:1991 về thiết bị điện kho dầu và sản phẩm dầu - quy phạm kỹ thuật an toàn trong thiết kế và lắp đặt do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3254:1989 về an toàn cháy – Yêu cầu chung
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6223:1996 về cửa hàng khí đốt hóa lỏng - Yêu cầu chung về an toàn
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5684:1992 về An toàn cháy các công trình xăng dầu - Yêu cầu chung do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3575:1981 về Công nghiệp dầu mỏ - Tên gọi và giải thích do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 18Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD 218:1998 về Hệ thống phát hiện cháy và báo động cháy - Quy định chung
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6486:1999 về Khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) - Tồn chứa dưới áp suất - Yêu cầu vị trí, thiết kế, dung lượng và lắp đặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13249:2020 (ISO 13943:2017) về An toàn cháy - Từ vựng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5684:2003 về An toàn cháy các công trình dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Yêu cầu chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN5684:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 14/05/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra