LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ CACBON MONOXIT (CO) TRONG KHÍ THẢI
Health care solid waste incinerators - Determination method of carbon monoxide (CO) concentration in fluegas
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí ống khói lò đốt chất thải rắn y tế, quy về điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
Chú thích: Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là nhiệt độ 0 oC và áp suất 101,3 kPa.
Sau khi lấy mẫu, dung dịch mẫu được phân tích bằng một trong hai phương pháp sau:
- Phương pháp A: Xác định CO bằng phương pháp tạo màu với kali iodua áp dụng trong trường hợp nồng độ CO cao.
Giới hạn xác định của phương pháp là 63 mg cacbon monoxit trong 1 m3 không khí.
- Phương pháp B: Xác định CO bằng phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ áp dụng trong trường hợp nồng độ CO thấp.
Giới hạn xác định của phương pháp là 30 mg cacbon monoxit trong 1 m3 không khí. Sai số cho phép của phương pháp là ± 5 %.
Cản trở:
Các ion phản ứng với ion bạc (như Br -, I -, CN -, S2 -, SO32-, SCN-) đều ảnh hưởng việc xác định.
Các chất cản trở của phương pháp là anhydrit sunfurơ (SO2), hydro sunfua (H2S).
TCVN 4851: 1989 (ISO 3696: 1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3.1 Nguyên tắc chung cho cả 2 phương pháp
Cacbon monoxit tác dụng với paladi clorua dư tạo thành paladi kim loại
CO + PdCl2 + H2O = CO2 + 2HCl + Pd (1)
3.2 Phương pháp A
Sau khi cacbon monoxit tác dụng với paladi clorua, tạo thành paladi kim loại, định lượng lượng paladi clorua dư bằng cách cho tác dụng với kali iodua sẽ tạo thành paladi iodua (PdI2) có màu đỏ
PdCl2 + 2 KI = 2 KCl + PdI 2 (2)
(màu đỏ)
Xác định nồng độ cacbon monoxit trong khí ống khói bằng cách sử dụng máy đo quang phổ để đo độ hấp thụ của dung dịch mầu đỏ ở bước sóng từ 490 nm đến 530 nm.
3.3 Phương pháp B
Sau khi cacbon monoxit tác dụng với paladi clorua, tạo thành paladi kim loại. Thêm thuốc thử folinxiocantơ (dung dịch photphomolipdic), thuốc thử folinxiocantơ sẽ tác dụng với paladi kim loại vừa tạo thành và bị khử, dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh. Phản ứng được thực hiện trong môi trường kiềm (Na2CO3)
2H3PO4.10MoO3 + 4HCl + 2Pd = 2PdCl2 +2H2O + 2 [(MoO3)4.(MoO2). H3PO4] (3)
Xác định nồng độ cacbon monoxit trong khí ống khói bằng cách sử dụng máy đo quang phổ để đo độ hấp thụ của dung dịch mầu vàng xanh ở bước sóng từ 650 nm đến 680 nm.
Trong phân tích, trừ khi có những quy định khác, chỉ sử dụng các thuốc thử có độ tinh khiết được thừa nhận và nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương theo TCVN 4851 :1989.
Cảnh báo – Khi dùng các thuốc thử phải tuân theo các quy định thích hợp về an toàn sức khoẻ.
4.1 Thuốc thử chung cho cả hai phương pháp:
4.1 .1 Dung dịch hấp thụ paladi clorua (PdCl2 1 ‰, HCl 4 ‰)
Sấy khô paladi clorua tinh khiết ở 105 oC trong 1 h, để nguội. Cân 0,5 g paladi clorua đã sấy khô rồi cho
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6560:1999 về chất lượng không khí - khí thải lò đốt chất thải rắn y tế - giới hạn cho phép
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2008/BTNMT về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7241:2003 về lò đốt chất thải rắn y tế - phương pháp xác định nồng độ bụi trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7244:2003 về lò đốt chất thải rắn y tế - phương pháp xác định nồng độ axit clohydric (HCL) trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7557-1:2005 (0060 Method – EPA) về Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 1: Quy định chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Quyết định 31/2003/QĐ-BKHCN ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6560:1999 về chất lượng không khí - khí thải lò đốt chất thải rắn y tế - giới hạn cho phép
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 4Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2008/BTNMT về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7241:2003 về lò đốt chất thải rắn y tế - phương pháp xác định nồng độ bụi trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7244:2003 về lò đốt chất thải rắn y tế - phương pháp xác định nồng độ axit clohydric (HCL) trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7557-1:2005 (0060 Method – EPA) về Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 1: Quy định chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7242:2003 về lò đốt chất thải rắn y tế - phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7242:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 11/11/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực