Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7242:2003

LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ CACBON MONOXIT (CO) TRONG KHÍ THẢI
Health care solid waste incinerators -  Determination method of carbon monoxide (CO) concentration in fluegas

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí ống khói lò đốt chất thải rắn y tế, quy về điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.

Chú thích: Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là nhiệt độ 0 oC và áp suất 101,3 kPa.

Sau khi lấy mẫu, dung dịch mẫu được phân tích bằng một trong hai phương pháp sau:

- Phương pháp A: Xác định CO bằng phương pháp tạo màu với kali iodua áp dụng trong trường hợp nồng độ CO cao.

Giới hạn xác định của phương pháp là 63 mg cacbon monoxit trong 1 m3 không khí.

- Phương pháp B: Xác định CO bằng phương pháp tạo màu với thuốc thử Folin – Xiocantơ áp dụng trong trường hợp nồng độ CO thấp.

Giới hạn xác định của phương pháp là 30 mg cacbon monoxit trong 1 m3 không khí. Sai số cho phép của phương pháp là ± 5 %.

Cản trở:

Các ion phản ứng với ion bạc (như Br -, I -, CN -, S2 -, SO32-, SCN-) đều ảnh hưởng việc xác định.

Các chất cản trở của phương pháp là anhydrit sunfurơ (SO2), hydro sunfua (H2S).

2 Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 4851: 1989 (ISO 3696: 1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3 Nguyên tắc

3.1 Nguyên tắc chung cho cả 2 phương pháp

Cacbon monoxit tác dụng với paladi clorua dư tạo thành paladi kim loại

CO + PdCl2 + H2O = CO2 + 2HCl + Pd (1)

3.2 Phương pháp A

Sau khi cacbon monoxit tác dụng với paladi clorua, tạo thành paladi kim loại, định lượng lượng paladi clorua dư bằng cách cho tác dụng với kali iodua sẽ tạo thành paladi iodua (PdI2) có màu đỏ

PdCl2 + 2 KI = 2 KCl + PdI 2 (2)

(màu đỏ)

Xác định nồng độ cacbon monoxit trong khí ống khói bằng cách sử dụng máy đo quang phổ để đo độ hấp thụ của dung dịch mầu đỏ ở bước sóng từ 490 nm đến 530 nm.

3.3 Phương pháp B

Sau khi cacbon monoxit tác dụng với paladi clorua, tạo thành paladi kim loại. Thêm thuốc thử folinxiocantơ (dung dịch photphomolipdic), thuốc thử folinxiocantơ sẽ tác dụng với paladi kim loại vừa tạo thành và bị khử, dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh. Phản ứng được thực hiện trong môi trường kiềm (Na2CO3)

2H3PO4.10MoO3 + 4HCl + 2Pd = 2PdCl2 +2H2O + 2 [(MoO3)4.(MoO2). H3PO4] (3)

Xác định nồng độ cacbon monoxit trong khí ống khói bằng cách sử dụng máy đo quang phổ để đo độ hấp thụ của dung dịch mầu vàng xanh ở bước sóng từ 650 nm đến 680 nm.

4 Thuốc thử

Trong phân tích, trừ khi có những quy định khác, chỉ sử dụng các thuốc thử có độ tinh khiết được thừa nhận và nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương theo TCVN 4851 :1989.

Cảnh báo – Khi dùng các thuốc thử phải tuân theo các quy định thích hợp về an toàn sức khoẻ.

4.1 Thuốc thử chung cho cả hai phương pháp:

4.1 .1 Dung dịch hấp thụ paladi clorua (PdCl2 1 ‰, HCl 4 ‰)

Sấy khô paladi clorua tinh khiết ở 105 oC trong 1 h, để nguội. Cân 0,5 g paladi clorua đã sấy khô rồi cho

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7242:2003 về lò đốt chất thải rắn y tế - phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN7242:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 11/11/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản