LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ BỤI TRONG KHÍ THẢI
Health care solid waste incinerators - Determination method of dusts concentration in fluegas
Lời nói đầu
TCVN 7241: 2003 do Tiểu Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN /TC 146/SC2 "Các phương pháp phân tích thông số ô nhiễm trong khí thải Lò đốt chất thải rắn y tế" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ BỤI TRONG KHÍ THẢI
Health care solid waste incinerators - Determination method of dusts concentration in fluegas
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng thủ công để xác định nồng độ và lưu lượng bụi trong khí ống khói lò đốt chất thải rắn y tế, quy về điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn.
Chú thích: Nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn là nhiệt độ 273 K và áp suất 101,3 kPa.
Phương pháp này dùng để xác định nồng độ bụi trong khoảng từ 5 mg/m3 đến 10.000 mg/m3. Với những nồng độ bụi nhỏ hơn 5 mg/m3, sai số của phương pháp lớn hơn ± 10 % (xem các điều 7 và 9).
Trong điều kiện luồng khí trong ống khói càng ổn định, độ chính xác của phương pháp càng cao.
Nếu có yêu cầu nào đó không thoả mãn tiêu chuẩn này, phương pháp vẫn có thể áp dụng trong một số trường hợp đặc biệt nhưng sai số về nồng độ và lưu lượng bụi có thể sẽ lớn hơn (xem điều 9).
ISO 3966 : 1977, Measurement of fluid flow in closed conduits - Velocity area method using Pitot static tubes (Đo dòng chất lỏng trong ống dẫn kín - Phương pháp diện tích tốc độ dùng ống tĩnh Pitot).
TCVN 5977 : 1995 (ISO 9096: 1992), Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ và lưu lượng bụi trong các ống dẫn khí - Phương pháp khối lượng thủ công (Stationary source emissions - Determination of concentration and mass flow rate of particulate material in gas-carrying ducts - Manual gravimetric method).
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định nghĩa nêu trong TCVN 5977 : 1995 (ISO 9096: 1992).
Một mũi lấy mẫu dạng thon được đặt trong ống khói, hướng vào dòng khí đang chuyển động, và mẫu khí được lấy đẳng tốc trong một khoảng thời gian đã định. Bụi trong mẫu khí được tách ra bằng một cái lọc, sau đó được làm khô và cân.
5.1 Nguyên tắc chung
Dùng thiết bị đo mô tả trên hình 4 và 5. Các số trên những hình này tương ứng với các số chỉ các thiết bị, dụng cụ được liệt kê trong 5.2, nhưng khác với các số trên hình 2 và 3 cũng như trong các phụ lục I và phụ lục J.
Dùng thiết bị lấy mẫu và đo dòng phù hợp với tiêu chuẩn này, kể cả những thiết bị đảm bảo an toàn ở lỗ tiếp cận và giảm đến mức tối thiểu sự xâm nhập của không khí hoặc sự dò thoát khí qua lỗ tiếp cận. Kích thước của lỗ tiếp cận không được làm hỏng mũi lấy mẫu khi được đưa vào.
Vật liệu chế tạo thiết bị phải chịu được các khí ăn mòn và nhiệt độ khí. Bề mặt bên trong của thiết bị không được thô ráp để tránh gây đọng bụi và khó thu bụi .Ngoài ra, bộ lọc phải giảm thiểu sự ăn mòn của khí và/ hoặc chịu được nhiệt độ cao.
5.2 Thiết bị, dụng cụ dùng để đo nồng độ bụi
Khi lựa chọn thiết bị, dụng cụ để đo nồng độ bụi, cần phân biệt hai phương pháp đo khí:
- Đo dòng khí (phương pháp I);
- Đo thể tích khí (phương pháp II).
Nếu dùng một tấm đục lỗ (phương pháp I), hàm lượng hơi nước trong mẫu khí nói chung vẫn được giữ lại (xem hình 4). Dụng cụ này cũng có thể được dùng để điều chỉnh và duy trì điều kiện lấy mẫu đẳng tốc. Nếu dùng một đồng hồ tích phân đo khí khô (phương
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6560:1999 về chất lượng không khí - khí thải lò đốt chất thải rắn y tế - giới hạn cho phép
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2008/BTNMT về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7242:2003 về lò đốt chất thải rắn y tế - phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7243:2003 về lò đốt chất thải rắn y tế - phương pháp xác định nồng độ axit flohydric (HF) trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7246:2003 về lò đốt chất thải rắn y tế - phương pháp xác định nồng độ lưu huỳnh dioxit (SO2) trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7557-1:2005 (0060 Method – EPA) về Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 1: Quy định chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9458:2012 (ASTM D4503-08) về Chất thải rắn - Phương pháp hòa tan bằng lithi metaborat nóng chảy
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6560:1999 về chất lượng không khí - khí thải lò đốt chất thải rắn y tế - giới hạn cho phép
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5977:1995 về phát thải của nguồn tĩnh - xác định nồng độ và lưu lượng bụi trong các ống dẫn khí - phương pháp khối lượng thủ công
- 3Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2008/BTNMT về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7242:2003 về lò đốt chất thải rắn y tế - phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7243:2003 về lò đốt chất thải rắn y tế - phương pháp xác định nồng độ axit flohydric (HF) trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7246:2003 về lò đốt chất thải rắn y tế - phương pháp xác định nồng độ lưu huỳnh dioxit (SO2) trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7557-1:2005 (0060 Method – EPA) về Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải - Phần 1: Quy định chung do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9458:2012 (ASTM D4503-08) về Chất thải rắn - Phương pháp hòa tan bằng lithi metaborat nóng chảy
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7241:2003 về lò đốt chất thải rắn y tế - phương pháp xác định nồng độ bụi trong khí thải do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7241:2003
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2003
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực