Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 7228 : 2002

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - THIẾT BỊ PHANH CỦA Ô TÔ CON - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - Braking devices of passenger cars - Requirements and test methods in type approval

 

Lời nói đầu

TCVN 7228 : 2002 được biên sọan trên cơ sở Quy định ECE 13-H.

TCVN 7228 : 2002 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 22 Phương tiện giao thong đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử áp dụng trong phê duyệt kiểu cho phanh của ô tô con (ô tô chở người có nhiều nhất 9 chỗ kể cả chỗ người lái; sau đây gọi tắt là xe).

1.2 Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với:

1.2.1. xe có tốc độ thiết kế lớn nhất không vượt quá 25 km/h;

1.2.2. xe dành cho người lái tàn tật.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6821:2001 (ISO611:1994) Phương tiện giao thông đường bộ - Phanh ô tô và moóc - Từ vựng. ECE 10 Uniform provisions concerning the approval of vehicles equipped with regard to electromagne- tic compatibility (Các điều khoản thống nhất trong phê duyệt kiểu xe về sự tương thích điện từ.).

ISO 9128:1987 Road vehicles - Graphical symbols to designate brake fluid types (Phương tiện giao thông đường bộ - Ký hiệu để biểu thị loại chất lỏng phanh).

3. Thuật ngữ

Các thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:

3.1. Phê duyệt kiểu xe (Approval of a vehicle):Phê duyệt một kiểu xe về phanh.

3.2. Kiểu xe (Vehicle type): Một loại xe, trong đó các xe không khác nhau về các mặt chủ yếu như:

3.2.1. Khối lượng lớn nhất, như được định nghĩa trong 3.11.

3.2.2. Phân bố khối lượng trên các trục. TCVN 7228:2002

3.2.3. Tốc độ thiết kế lớn nhất.

3.2.4. Kiểu khác của thiết bị phanh, cụ thể hơn là có, hoặc có khác biệt trong thiết bị phanh moóc, bán moóc, hoặc có hệ thống phanh điện.

3.2.5 Kiểu động cơ.

3.2.6 Số lượng và tỷ số truyền các tay số.

3.2.7 Tỷ số truyền cuối cùng của hệ truyền lực.

3.2.8 Kích cỡ lốp.

3.3. Thiết bị phanh (Braking equipment):Tổ hợp của các bộ phận có chức năng làm giảm dần tốc độ chuyển động của xe hoặc dừng hẳn xe, hoặc giữ xe đứng yên khi xe đang đỗ; các chức năng này được quy định trong 5.1.2. Thiết bị phanh gồm phần điều khiển (Điều khiển phanh), phần dẫn động (Dẫn động phanh) và phần trực tiếp thực hiện phanh (Cơ cấu phanh).

3.4. Điều khiển phanh (Braking control):Phần nhận tác động trực tiếp từ người lái để cung cấp năng lượng cần thiết cho phanh đến dẫn động phanh, hoặc điều khiển năng lượng phanh. Năng lượng này có thể là năng lượng cơ bắp của người lái, hoặc năng lượng từ một nguồn khác do người lái điều khiển, hoặc sự kết hợp các dạng năng lượng khác nhau này.

3.5. Dẫn động phanh (Braking transmission):Tổ hợp các bộ phận nằm giữa điều khiển phanh và cơ cấu phanh và liên kết chúng theo chức năng. Dẫn động phanh có thể là cơ khí, thủy lực, khí nén, điện hoặc kết hợp các dạng trên. Khi năng lượng phanh được lấy hoặc được bổ trợ từ một nguồn năng lượng độc lập với người lái nhưng do người lái điều khiển thì bộ phận dự trữ năng lượng trong hệ thống cũng là một phần của dẫn động phanh.

Dẫn động phanh được chia làm hai chức năng độc lập: dẫn động điều khiển và dẫn động năng lượng. Trong tiêu chuẩn này, khi thuật ngữ “ dẫn động phanh“ được sử dụng riêng biệt sẽ có nghĩa bao gồm cả “ dẫn động điều khiển“ và “ dẫn động năng lượng“ .

3.5.1. Dẫn động điều khiển (Control transmission): Tổ hợp các bộ phận của dẫn động phanh, điều khiển hoạt động của các cơ cấu phanh, bao gồm cả c

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7228:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - thiết bị phanh của ôtô con – yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

  • Số hiệu: TCVN7228:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 31/12/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản