- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1867:2001 về giấy và cáctông - xác định độ ẩm - phương pháp sấy khô do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3229:2000 về giấy - xác định độ bền xé – phương pháp elmendorf
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6891:2001 (ISO 5636-3:1992) về Giấy và cactông - Xác định độ thấu khí - Phương pháp Bendtsen
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000 về giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm
Cement sack paper
Lời nói đầu
TCVN 7062 : 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 6 Giấy và cáctông biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
GIẤY BAO XIMĂNG
Cement sack paper
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại giấy được sử dụng làm bao đựng xi măng.
TCVN 3649 : 2000 Giấy và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 6725 : 2000 Giấy, cáctông và bột giấy - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm.
TCVN 1270 : 2000 Giấy và cáctông - Xác định định lượng.
TCVN 3229 : 2000 Giấy - Xác định độ bền xé - Phương pháp Elmendorf.
TCVN 1862 : 2000 Giấy và cáctông - Xác định độ bền kéo.
TCVN 3228-1 : 2000 Giấy - Xác định độ chịu bục.
TCVN 6726 : 2000 Giấy và cáctông - Xác định độ hút nước - Phương pháp Cobb.
TCVN 6891 : 2001 Giấy và cáctông - Xác định độ thấu khí Bendtsen.
TCVN 1867 : 2001 Giấy và cáctông - Xác định độ ẩm - Phương pháp sấy khô.
3.1. Phân cấp
Giấy bao xi măng được phân thành hai cấp chất lượng với ký hiệu A và B.
3.2. Nguyên liệu
Giấy bao xi măng được làm từ 100 % bột giấy kraft hoặc hỗn hợp của bột giấy kraft với một phần bột giấy tái chế.
3.3. Kích thước
Giấy bao xi măng được sản xuất theo hai dạng sản phẩm: dạng cuộn và dạng tờ.
Kích thước sản phẩm:
- Dạng cuộn: Đường kính cuộn từ 1,0 m đến 1,2 m, chiều rộng cuộn 1020 mm.
- Dạng tờ: Kích thước tờ theo thỏa thuận giữa khách hàng và cơ sở sản xuất.
3.4. Chỉ tiêu ngoại quan
Giấy có màu sắc tự nhiên của bột giấy và phải đồng đều trong cùng một lô hàng.
Giấy phải đồng đều về độ dày, không bị nhăn, gấp, thủng rách.
Số mối nối trong mỗi cuộn không lớn hơn 1 đối với sản phẩm cấp A và không lớn hơn 2 đối với sản phẩm cấp B. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ và được nối chắc bằng keo theo suốt chiều rộng cuộn.
Lõi cuộn giấy phải cứng, không được móp méo, lồi ra hoặc hụt vào so với mặt cắt của cuộn giấy, hai đầu có nút côn làm bằng gỗ hoặc các loại vật liệu khác. Đường kính trong của lõi là 76 mm.
Các mép giấy và hai mặt cắt bên phải thẳng, phẳng, không bị xơ xước.
3.5. Chỉ tiêu cơ lý
Chỉ tiêu cơ lý của giấy bao xi măng theo quy định trong bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu cơ lý
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | |
Cấp A | Cấp B | ||
1. Định lượng*, g/m2 | 70 - 85 | TCVN 1270 : 2000 | |
2. Chiều dài đứt, m, không nhỏ hơn - Chiều dọc - Chiều ngang |
6500 3800 |
5500 3000 | TCVN 1862 : 2000 |
3. Độ giãn dài, %, không nhỏ hơn - Chiều dọc - Chiều ngang |
2,0 4,0 |
1,5 3,5 | TCVN 1862 : 2000 |
4. Chỉ số xé, mN.m2/g, không nhỏ hơn - Chiều dọc - Chiều ngang |
12,9 13,5 |
|
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quyết định 59/2002/QĐ-BKHCNMT về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa Học, Công Nghệ và Môi Trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1867:2001 về giấy và cáctông - xác định độ ẩm - phương pháp sấy khô do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3229:2000 về giấy - xác định độ bền xé – phương pháp elmendorf
- 4Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 77:1999 về giấy bao xi măng do Bộ Công nghiệp ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7062:2007 về Giấy làm vỏ bao xi măng
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6891:2001 (ISO 5636-3:1992) về Giấy và cactông - Xác định độ thấu khí - Phương pháp Bendtsen
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6725:2000 về giấy, cáctông và bột giấy – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7062:2002 về Giấy bao xi măng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN7062:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 07/08/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực