- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6539:1999 (ISO 4072-1998)
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6601:2000 (ISO 6667:1985) về cà phê nhân - xác định tỷ lệ hạt bị côn trùng gây hại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4808:2007 (ISO 4149:2005) về cà phê nhân - Phương pháp kiểm tra ngoại quan, xác định tạp chất lạ và các khuyết tật
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6538:2007 (ISO 6668:1999) về cà phê nhân - chuẩn bị mẫu để phân tích cảm quan
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005) về Cà phê và sản phẩm cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa
CÀ PHÊ NHÂN – BẢNG THAM CHIẾU KHUYẾT TẬT
Green coffee – Defect reference chart
Lời nói đầu
TCVN 7032:2007 thay thế TCVN 7032:2002;
TCVN 7032:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 10470:2004;
TCVN 7032:2007 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÀ PHÊ NHÂN – BẢNG THAM CHIẾU KHUYẾT TẬT
Green coffee – Defect reference chart
Tiêu chuẩn này đưa ra bảng liệt kê năm loại khuyết tật chính thường có mặt trong các loại cà phê nhân được bán trên thị trường thế giới, không kể chúng thuộc chủng nào, giống nào và phương pháp chế biến sau thu hoạch như thế nào (phương pháp ướt hoặc khô).
Bảng tham chiếu này chỉ ra sự ảnh hưởng của các loại khuyết tật đến sự hao hụt khối lượng và chỉ tiêu cảm quan thông qua các hệ số (0), (0,5) và (1). Mỗi khuyết tật được cho điểm bằng một trong những giá trị này, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng mà nó ảnh hưởng đến các đặc điểm đã đề cập ở trên. Vì thế, việc đánh giá cuối cùng có thể trở thành công cụ hữu ích cho các bên buôn bán và nó cũng đưa ra bằng chứng về đánh giá chất lượng cà phê nhân mà người mua quan tâm.
Các định nghĩa này có thể được dùng để làm rõ các điều khoản trong hợp đồng mua bán song phương hoặc để phân loại các lô cà phê dùng để giới thiệu cho người mua cà phê nhân, hoặc sử dụng tại thị trường chứng khoán.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005), Cà phê và sản phẩm cà phê – Thuật ngữ và định nghĩa.
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005) và các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. Hao hụt khối lượng (loss of mass)
Mọi hao hụt có thể xảy ra trong nguyên liệu thô qua quá trình chế biến cà phê, dẫn đến hao hụt tại đầu ra của lô hàng cà phê.
CHÚ THÍCH Tiêu chuẩn này đánh giá ảnh hưởng của các khuyết tật đến sự hao hụt khối lượng, có tính đến các khả năng phân loại các khuyết tật hiện hành và chúng được sử dụng ở mọi nơi. Những lần soát xét tiếp theo sẽ giới thiệu những điểm mới, nếu đó là những kỹ thuật phù hợp được triển khai cũng nhằm loại bỏ các khuyết tật khác và nếu đó là các kỹ thuật đặc biệt thì được nêu lên để sử dụng ở phạm vi rộng hơn.
3.2. Liên quan đến cảm quan (sensorial concern)
Ảnh hưởng của khuyết tật lên các đặc tính cảm quan của sản phẩm cà phê pha cũng như các đặc tính nhìn thấy của cà phê được đưa đến cho người tiêu dùng.
3.3. Cà phê thông thường (normal coffee)
Đồ uống từ cà phê đáp ứng được sự mong đợi của người tiêu dùng.
CHÚ THÍCH Thông lệ thương mại thỏa thuận rằng một lô cà phê tốt sẽ bao gồm cà phê có chất lượng theo thỏa thuận chung với mục tiêu cuối cùng là để có được cà phê đồng đều, không bao gồm các loại khuyết tật được nêu trong 3.5.
3.5. Khuyết tật (defect)
Bất kỳ sự sai khác nào so với cà phê nhân bình thường, tốt có trong một lô hàng cà phê.
CHÚ THÍCH Chúng có thể được tính theo phần trăm khối lượng của các loại khuyết tật trong lô hàng.
3.5. Phân loại các khuyết tật của cà phê nhân
3.5.1. Khuyết tật không phải cà phê
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7031:2002 (ISO 6669 : 1995) về cà phê nhân và cà phê rang - xác định mật độ khối chảy tự do của hạt nguyên (Phương pháp thông thường) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6929:2007 (ISO 9116 : 2004) về cà phê nhân - Hướng dẫn phương pháp mô tả yêu cầu kỹ thuật
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8426:2010 về Cà phê nhân - Xác định ochratoxin A bằng phương pháp sắc ký lỏng có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4807:1989 (ISO 4150 – 1980) về Cà phê nhân - Phương pháp xác định cỡ hạt bằng sàng tay do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4807:2013 (ISO 4150 : 2011) về cà phê nhân hoặc cà phê nguyên liệu - Phân tích cỡ hạt - Phương pháp sàng máy và sàng tay
- 1Quyết định 856/QĐ-BKHCN năm 2007 công bố Tiêu chuẩn Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7031:2002 (ISO 6669 : 1995) về cà phê nhân và cà phê rang - xác định mật độ khối chảy tự do của hạt nguyên (Phương pháp thông thường) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7032:2002 (ISO 10470 : 1993) về cà phê nhân - bảng tham chiếu đánh giá khuyết tật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6539:1999 (ISO 4072-1998)
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6601:2000 (ISO 6667:1985) về cà phê nhân - xác định tỷ lệ hạt bị côn trùng gây hại do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4808:2007 (ISO 4149:2005) về cà phê nhân - Phương pháp kiểm tra ngoại quan, xác định tạp chất lạ và các khuyết tật
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6538:2007 (ISO 6668:1999) về cà phê nhân - chuẩn bị mẫu để phân tích cảm quan
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6929:2007 (ISO 9116 : 2004) về cà phê nhân - Hướng dẫn phương pháp mô tả yêu cầu kỹ thuật
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4334:2007 (ISO 3509:2005) về Cà phê và sản phẩm cà phê - Thuật ngữ và định nghĩa
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8426:2010 về Cà phê nhân - Xác định ochratoxin A bằng phương pháp sắc ký lỏng có làm sạch bằng cột ái lực miễn nhiễm
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4807:1989 (ISO 4150 – 1980) về Cà phê nhân - Phương pháp xác định cỡ hạt bằng sàng tay do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4807:2013 (ISO 4150 : 2011) về cà phê nhân hoặc cà phê nguyên liệu - Phân tích cỡ hạt - Phương pháp sàng máy và sàng tay
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7032:2007 (ISO 10470 : 2004) về cà phê nhân - Bảng tham chiếu khuyết tật
- Số hiệu: TCVN7032:2007
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2007
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực