Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - PHẦN NHÔ RA NGOÀI CỦA MÔ TÔ, XE MÁY HAI BÁNH HOẶC BA BÁNH - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles - External projections from two or three-wheel Motorcycles and Mopeds - Requirements and test methods in type approval
HÀ NỘI - 2002
Lời nói đầu
TCVN 6999 : 2002 được biên sọan trên cơ sở Quy định 97/24/EC, Chương 3. TCVN 6999 : 2002 do Ban kỹ thuật TCVN/TC 22 Phương tiện giao thong đường bộ và Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
Tiêu chuẩn này áp dụng để phê duyệt kiểu1 mô tô, xe máy hai hoặc ba bánh (sau đây gọi chung là xe) về các phần nhô ra ngoài.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho gương chiếu hậu ở phía ngoài, bao gồm cả thân gương, hoặc các chi tiết khác như là ăng ten đài, giá đựng hành lý.
Mục đích của tiêu chuẩn là giảm thiểu nguy cơ hoặc giảm mức độ trầm trọng của thương tích đối với con người tiếp xúc với bề mặt ngoài của xe khi xảy ra va chạm.
Chú thích - (1) Thuật ngữ "Phê duyệt kiểu" thay thế thuật ngữ "Công nhận kiểu" trong các tiêu chuẩn Việt nam về công nhận kiểu phương tiện giao thông đường bộ đã được ban hành trước tiêu chuẩn này. Hai thuật ngữ này được hiểu như nhau.
TCVN 6888 : 2001 Phương tiện giao thông đường bộ - Mô tô, xe máy - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu.
Yêu cầu áp dụng cho các phần nhô ra ngoài của mô tô, xe máy hai hoặc ba bánh không có thân xe
Chỉ áp dụng cho mô tô, xe máy hai hoặc ba bánh không có thân xe.
3.1 Phần bên ngoài xe (Outer parts of the vehicle): Các phần của xe có liên quan đến các vật cản bên ngoài khi xảy ra va chạm.
3.2 Cọ xát (Grazing): Một sự tiếp xúc trong hoàn cảnh nào đó, có thể gây ra thương tích do cào rách.
3.3 Va chạm (Collision): Sự tiếp xúc trong hoàn cảnh nào đó, gây ra thương tích do bị đâm.
3.4 Kiểu xe theo các phần nhô ra ngoài (Type of vehicle in respect of external projections): Các xe không khác nhau cơ bản về hình dáng, kích thước, hướng chuyển động và độ cứng của các phần nhô ra ngoài của xe.
3.5 Bán kính cong (Radius of curvature): Bán kính "r" của cung tròn tiếp cận gần nhất với dạng hình tròn của phần đã được xem xét.
4 Chuẩn đánh giá để phân biệt giữa cọ xát và va chạm
4.1 Khi thiết bị thử (xem hình A1) được di chuyển dọc theo xe như mô tả trong 6.2, thì các phần của xe chạm vào thiết bị phải được xem như thuộc về một trong hai nhóm sau:
4.1.1 | Nhóm 1: | Nếu các phần của xe cọ xát với thiết bị thử. |
4.1.2 | Nhóm 2: | Nếu các phần của xe va chạm vào thiết bị thử. |
4.1.3 Để có sự phân biệt rõ ràng giữa các phần hoặc bộ phận thuộc nhóm 1 và các phần hoặc bộ phận thuộc nhóm 2, thiết bị thử phải phù hợp với phương pháp được nêu trong sơ đồ của hình 1:
5.1 Mặc dù đã yêu cầu trong 5.2, phía ngoài của tất cả các kiểu xe phải được lắp không có điểm nhọn, không có các cạnh sắc nhọn hoặc phần nhô hướng ra ngoài làm cho kích thước, hình dáng, góc nhô hoặc độ cứng có thể tăng nguy cơ hoặc làm trầm trọng thêm các thương tích cho cơ thể con người do va chạm hoặc cọ xát với xe khi xảy ra tai nạn.
5.2 Xe phải được thiết kế sao cho các phần nhô phải tuân theo yêu cầu của điều 7 và điều 8 để có thể tiếp xúc với người đi đường khác.
5.3 Tất cả các phần nhô ra ngoài cho trong tiêu chuẩn này được chế tạo hoặc được bao phủ bằng cao su mềm hoặc chất dẻo có độ cứng nhỏ hơn 60 Shore A được coi như thoả mãn các yêu cầu của điều 7 và điều 8.
5.4 Đặc tính kỹ thuật cho sau đây không được áp dụng cho khoảng không gian để lắp thùng đối với xe mô tô có thùng bên cạnh.
5.5 Đối với xe máy được lắp bàn đạp, không bắt buộc áp dụng tất cả các yêu cầu hoặc các phần của tiêu chuẩn này cho bàn đạp. Khi các yêu cầu không thoả mãn, nhà sản xuất phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền các đề nghị về phê duyệt kiểu bộ phận các phần nhô ra ngoài cho kiểu xe và kèm theo c
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6998:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - vận tốc thiết kế lớn nhất, mô men soắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh - phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7000:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - tương thích điện từ của mô tô, xe máy và các bộ phận kỹ thuật điện hoặc điện tử sử dụng riêng - yêu cầu phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7001:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đai an toàn và hệ thống ghế - đai an toàn cho người lớn - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6921:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - khối lượng và kích thước mô tô, xe máy - yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 36/2002/QĐ-BKHCNMT về Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6998:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - vận tốc thiết kế lớn nhất, mô men soắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh - phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7000:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - tương thích điện từ của mô tô, xe máy và các bộ phận kỹ thuật điện hoặc điện tử sử dụng riêng - yêu cầu phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7001:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - đai an toàn và hệ thống ghế - đai an toàn cho người lớn - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6921:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - khối lượng và kích thước mô tô, xe máy - yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6888:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - mô tô, xe máy - yêu cầu trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6999:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - phần nhô ra ngoài của môtô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6999:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 05/07/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra