ĐƯỜNG TRẮNG – XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KHỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KNIGHT VÀ ALLEN EDTA – PHƯƠNG PHÁP CHÍNH THỨC
White sugar – Determination of reducing sugars by the Knight and Allen EDTA method – Official
Lời nói đầu
TCVN 6960 : 2001 thay thế điều 2.5 của TCVN 1696 – 1987;
TCVN 6960 : 2001 hoàn toàn tương đương với GS2/3 – 5 (1997) của ICUMSA Đường trắng – Xác định đường khử bằng phương pháp EDTA của Knight và Allen – Phương pháp chính thức;
TCVN 6960 : 2001 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/SC3 Đường biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
ĐƯỜNG TRẮNG – XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG KHỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KNIGHT VÀ ALLEN EDTA – PHƯƠNG PHÁP CHÍNH THỨC
White sugar – Determination of reducing sugars by the Knight and Allen EDTA method – Official
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Phương pháp này thích hợp cho việc xác định các hàm lượng đường khử thấp, ví du: trong các loại đường trắng kể cả đường trắng thượng hạng, có hàm lượng đường khử không quá 0,02% và các mẫu thử được pha loãng với đường sacaroza “ít chuyển hóa” tới mức dưới 0,10%. Tuy nhiên, trong trường hợp thứ 2 độ chính xác sẽ thấp hơn, xem 6.2. Các mức đường khử thấp kể trên sẽ không thể xác định chính xác được bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch Fehling.
Đun nóng dung dịch đường với thuốc thử đồng kiềm tính trong nồi cách thủy chứa nước sôi. Các ion đồng (II) sẽ bị khử thành oxit đồng (I) bởi lượng đường khử có trong mẫu. Sau khi làm nguội, các ion đồng (II) còn dư sẽ được chuẩn độ với dung dịch EDTA, sử dụng chỉ thị murexit.
Cảnh báo và lưu ý về an toàn – Người thực hiện phương pháp này nên tham khảo các quy định của nhà nước về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như các chỉ dẫn của nhà cung cấp hóa chất trước khi sử dụng các loại thuốc thử dưới đây, đặc biệt cần chú ý tránh hít phải bột metylen trong quá trình nghiền ở bước 3.3
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
3.1. Thuốc thử đồng kiềm tính. Hòa tan 25 g cacbonat natri và 25 g muối kép kali natri tartrat (muối Rochelle) trong khoảng 600 ml nước có chứa 40,0 ml dung dịch natri hydroxit nồng độ 1,0 mol/l trong bình định mức 1 lít. Hòa tan 6,000 g sunfat đồng (CuSO4.5H2O) trong khoảng 100 ml nước và bổ sung hết vào dung dịch tartrat kiềm tính. Pha loãng hỗn hợp này đến 1 lít và lắc đều.
3.2. Dung dịch EDTA nồng độ 0,0025 mol/l. Pha dung dịch có chứa 0,930 g/l muối dinatri EDTA theo yêu cầu và loại bỏ ngay sau khi sử dụng.
Cũng có thể pha loãng 50 ml dung dịch EDTA 0,01 mol/l (dung dịch bán sẵn) tới 200 ml theo yêu cầu.
3.3. Chất chỉ thị murexit. Chuẩn bị bằng cách nghiền lẫn 0,5 g murexit ở dạng bột với 0,15 g metylen xanh dạng bột và 40 g muối natri clorua. Tốt nhất nên bảo quản chất chỉ thị này trong bình hút ẩm có silica gel vì độ ẩm có thể gây nên vón cục. Dạng dung dịch của chỉ thị này sẽ không bền vững.
Chú thích – Murexit và metylen xanh đều sẵn có ở dạng chỉ là hóa chất thông dụng hoặc được bán dưới dạng chất chỉ thị.
3.4. Đường sacaroza có chứa ít hơn 0,002 % đường khử (được xem như “ít chuyển hóa”).
4.1. Cân, có thể đọc tới 2 mg.
4.2. Ống nghiệm, 150 mm x 20 mm.
4.3. Bát sứ trắng, dùng trong chuẩn độ, cho phép phát hiện điểm kết thúc dễ dàng hơn.
4.4. Nồi cách thủy, một nồi giữa nước ở nhiệt độ sôi và tốt nhất nên có các bộ giá đỡ các ống nghiệm, ví dụ: các lỗ khoan trên nắp, và một nồi khác chứa nước lạnh từ vòi cấp.
4.5. Buret và pipet
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7269:2003 về đường trắng – phương pháp xác định độ đục do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7270:2003 về đường trắng và đường tinh luyện – yêu cầu vệ sinh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7273:2003 (GS 2/3 - 19 : 1996) về xác định chất không tan trong đường trắng bằng phương pháp lọc màng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩnViệt Nam TCVN 7275:2003 về xác định hàm lượng asen và chì trong đường trắng bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6333:2001 về đường trắng - phương pháp xác định độ màu - phương pháp chính thức do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6329:2001 (ICUMSA GS2 - 33 : 1994) về đường trắng - xác định Sulphit bằng phương pháp so màu Rosanilin - phương pháp chính thức do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6329:2008 (GS 2/1/7-33:2000) về đường và sản phẩm đường - Xác định sulfit bằng phương pháp so màu rosanilin
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7269:2003 về đường trắng – phương pháp xác định độ đục do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7270:2003 về đường trắng và đường tinh luyện – yêu cầu vệ sinh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7273:2003 (GS 2/3 - 19 : 1996) về xác định chất không tan trong đường trắng bằng phương pháp lọc màng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩnViệt Nam TCVN 7275:2003 về xác định hàm lượng asen và chì trong đường trắng bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1696:1987 về đường tinh luyện và đường cát trắng do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6333:2001 về đường trắng - phương pháp xác định độ màu - phương pháp chính thức do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6329:2001 (ICUMSA GS2 - 33 : 1994) về đường trắng - xác định Sulphit bằng phương pháp so màu Rosanilin - phương pháp chính thức do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6329:2008 (GS 2/1/7-33:2000) về đường và sản phẩm đường - Xác định sulfit bằng phương pháp so màu rosanilin
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6960:2023 về Đường và sản phẩm đường - Xác định đường khử trong sản phẩm có hàm lượng đường khử thấp - Phương pháp Knight và Allen Edta (Phương pháp chuẩn)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6960:2001 (ICUMSA GS 2/3 – 5:1997) về đường trắng - xác định đường khử bằng phương pháp Knight và Allen EDTA - phương pháp chính thức do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6960:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực