Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
AN TOÀN BỨC XẠ - VẬN CHUYỂN CHẤT PHÓNG XẠ - PHẦN 1: QUY ĐỊNH CHUNG
Radiation protection - Safe transport of radioactive material - Part 1: General provisions
Lời nói đầu
TCVN 6867-1 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 85 Năng lượng hạt nhân biên soạn trên cơ sở tham khảo tiêu chuẩn của Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế (IAEA) ST 1 “Quy phạm vận chuyển an toàn chất phóng xạ” - 1996, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
TCVN 6867-1 : 2001 thay thế các phần liên quan trong TCVN 4985 : 1989 “Vận chuyển an toàn chất phóng xạ”.
TCVN 6867 - 1:2001 là một phần của TCVN 6867.
Bộ tiêu chuẩn này gồm 4 phần sau:
- Phần 1: Quy định chung
- Phần 2: Sẽ ban hành
- Phần 3: Sẽ ban hành
- Phần 4: Sẽ ban hành
1.1. Tiêu chuẩn này quy định việc vận chuyển an toàn chất phóng xạ, chất thải phóng xạ dạng rắn, lỏng, khí bằng phương tiện vận chuyển đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không.
1.2. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- Việc vận chuyển chất phóng xạ trong nội bộ cơ sở bức xạ mà không sử dụng đường giao thông công cộng.
- Các vật liệu tự nhiên và các quặng chứa hạt nhân phóng xạ tự nhiên mà hoạt độ phóng xạ riêng không vượt quá 10 lần giá trị quy định ở điều 7 của tiêu chuẩn này.
- Các chất phóng xạ trong các sản phẩm tiêu dùng đã được Cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ cho phép bán đến tận người tiêu dùng.
- Các chất phóng xạ để chẩn đoán và chữa bệnh vẫn còn trong cơ thể con người và súc vật.
Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ sau đây:
2.1. Chất phóng xạ (Radioactive material): là bất cứ chất nào có chứa các hạt nhân phóng xạ mà hoạt độ phóng xạ riêng hoặc tổng hoạt độ phóng xạ của lô hàng vượt quá giá trị quy định tại điều 7 của tiêu chuẩn này.
2.2. Chất phóng xạ dạng đặc biệt (Special form radioactive material): là chất phóng xạ ở dạng khối rắn, không có tính phát tán hoặc ở dạng rắn chắc và đựng trong capsun kín.
2.3. Chất phóng xạ có độ phát tán thấp (Low dispersible radioative material): là chất phóng xạ ở dạng rắn (hoặc chất phóng xạ ở dạng rắn trong một vỏ bọc kín) mà khả năng phát tán hạn chế và không ở dạng bột.
2.4. Chất phóng xạ có hoạt độ phóng xạ riêng thấp, LSA (Low specific activity material): là chất phóng xạ mà vốn có hoạt độ phóng xạ riêng thấp, hoặc là chất phóng xạ được giới hạn hoạt độ riêng trung bình ở mức thấp. Vật liệu che chắn bên ngoài chất LSA không được tính đến khi xác định giới hạn hoạt độ riêng trung bình. LSA có 3 nhóm:
a) LSA-I gồm:
- Quặng hoặc tinh quặng uran và thori và các quặng khác chứa hạt nhân phóng xạ tự nhiên được dùng để chế biến các hạt nhân phóng xạ tự nhiên này.
- Uran tự nhiên dạng rắn chưa chiếu xạ, uran nghèo, thori tự nhiên hoặc hợp chất hoặc hỗn hợp lỏng hoặc rắn của chúng.
- Chất phóng xạ mà giá trị A2 không bị giới hạn (trừ vật liệu phân hạch với những lượng không được miễn trừ theo quy định của Cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ)
- Các chất phóng xạ khác có hoạt độ phóng xạ được phân bố đều khắp và hoạt độ phóng xạ riêng trung bình ước tính không vượt quá 30 lần giá trị hoạt độ phóng xạ riêng quy định tại bảng 1 và bảng 2 của tiêu chuẩn này (trừ vật liệu phân hạch với những lượng không được miễn trừ theo quy định của Cơ quan quản lý Nhà nước về an toàn và kiểm soát bức xạ).
b) LSA-II gồm:
- Nước có nồng độ tri ti đến 0,8 TBq/i.
- Các chất khác có hoạt độ phóng xạ được phân bố đều khắp và hoạt
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 6:2010/BKHCN về an toàn bức xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2010/BKHCN về an toàn bức xạ - miễn trừ khai báo, cấp giấy phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2013/BKHCN về mạng lưới quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6870:2001 về An toàn bức xạ. - Miễn trừ khai báo, đăng ký và xin giấy phép an toàn bức xạ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6868:2001 về An toàn bức xạ - Quản lý chất thải phóng xạ - Phân loại chất thải phóng xạ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7942-1:2008 (ISO 4037-1 : 1996) về An toàn bức xạ - Bức xạ chuẩn tia X và gamma hiệu chuẩn liều kế và máy đo suất liều và xác định đáp ứng của thiết bị theo năng lượng photon - Phần 1: Đặc tính bức xạ và phương pháp tạo ra bức xạ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7945-2:2008 (ISO 10648-2 :1994) về An toàn bức xạ - Tủ cách ly - Phần 2: Phân loại theo độ kín và các phương pháp kiểm tra
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 6:2010/BKHCN về an toàn bức xạ - phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 05:2010/BKHCN về an toàn bức xạ - miễn trừ khai báo, cấp giấy phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2013/BKHCN về mạng lưới quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6870:2001 về An toàn bức xạ. - Miễn trừ khai báo, đăng ký và xin giấy phép an toàn bức xạ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6868:2001 về An toàn bức xạ - Quản lý chất thải phóng xạ - Phân loại chất thải phóng xạ
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7942-1:2008 (ISO 4037-1 : 1996) về An toàn bức xạ - Bức xạ chuẩn tia X và gamma hiệu chuẩn liều kế và máy đo suất liều và xác định đáp ứng của thiết bị theo năng lượng photon - Phần 1: Đặc tính bức xạ và phương pháp tạo ra bức xạ
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7945-2:2008 (ISO 10648-2 :1994) về An toàn bức xạ - Tủ cách ly - Phần 2: Phân loại theo độ kín và các phương pháp kiểm tra
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6867-1:2001 về an toàn bức xạ - vận chuyển an toàn chất phóng xạ - phần 1: quy định chung do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6867-1:2001
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2001
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra