Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6750 : 2000

SỰ PHÁT THẢI NGUỒN TĨNH - XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ KHỐI LƯỢNG CỦA LƯU HUỲNH DIOXIT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ ION
Stationary source emissions - Determination of mass concentration of sulfur dioxide - Ion chromatography method

Lời nói đầu

TCVN 6750 : 2000 hoàn toàn tương đương với ISO 11632 : 1998.

TCVN 6750 : 2000 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 146

Chất lượng không khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

SỰ PHÁT THẢI CỦA NGUỒN TĨNH - XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ KHỐI LƯỢNG CỦA LƯU HUỲNH DIOXIT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ ION

Stationary source emissions - Determination of mass concentration of sulfur dioxide - Ion chromatography method

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit phát ra từ các thiết bị đốt và các quá trình kỹ thuật và định rõ đặc tính quan trọng nhất của phương pháp.

Phương pháp mô tả trong tiêu chuẩn này đã được thử nghiệm trong khoảng nồng độ lưu huỳnh từ 6 mg/m3 đến 333 mg/m3 với thời gian lấy mẫu là 30 min. Phương pháp này có thể áp dụng cho nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit vượt quá khoảng nồng độ trên bằng cách pha loãng thích hợp dung dịch mẫu thử trước khi phân tích / hoặc bằng cách dùng một thể tích lớn hơn dung dịch hấp thụ và có thể áp dụng cho nồng độ lưu huỳnh dioxit nhỏ hơn khoảng nồng độ trên bằng cách kéo dài thời gian lấy mẫu.

Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để phân tích những mẫu có chứa các nồng độ không đáng kể của lưu huỳnh trioxit và các sunfat dễ bay hơi (< 5 % nồng độ lưu huỳnh dioxit dự tính) và amoniac (< 5 mg/m3).

Tất cả các nồng độ được qui về khí khô ở nhiệt độ 273,2 K và áp suất 101,3 kPa.

2 Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6502: 1999 (ISO 6879:1995) Chất lượng không khí - Đặc tính và các khái niệm có liên quan với các phương pháp đo chất lượng không khí.

TCVN 5975: 1995 (ISO 7934:1989) Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh dioxit - Phương pháp hydro peroxit/bari perchorat/thorin.

TCVN 5976:1995 (ISO 7935:1992) Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit - Đặc tính của phương pháp đo tự động.

TCVN 6192: 2000 (ISO 10396:1993) Sự phát thải của nguồn tĩnh - Lấy mẫu để đo tự động các nồng độ khí.

TCVN 5958:1995(ISO Guide 25:1990) Yêu cầu chung về năng lực của phòng hiệu chuẩn và thử nghiệm.

3 Nguyên tắc

Hút mẫu khí thải đại diện qua đầu lấy mẫu khống chế được nhiệt độ rồi lọc và sục qua dung dịch hidro peroxit với tốc độ và thời gian quy định. Lưu huỳnh dioxit trong mẫu khí thải được hấp thụ vào dung dịch và tạo thành các anion sunfat. Nồng độ khối lượng của sunfat trong dung dịch hấp thụ sau đó được xác định bằng phương pháp sắc ký ion.

4 Thuốc thử

Các thuốc thử phải đạt độ tinh khiết phân tích. Nước sử dụng không được có sunfat và có độ dẫn điện < 0,01 mS/m và không được chứa hạt có kích thước > 0,45 àm. Thông thường, những qui tắc thực hành an toàn trong phòng thí nghiệm phải được tuân thủ trong quá trình điều chế thuốc thử.

4.1 Dung dịch hấp thụ, H2O2 3%

Hút 100 cm3 dung dịch hidro peroxit (H2O2) 27% - 30% (phân số mol) cho vào bình định mức một vạch 1000 cm3. Định mức bằng nước và lắc đều. Pha thuốc thử này trong ngày dùng.

4.2 Dung dịch rửa giải

Sự lựa chọn dung dịch rửa giải phụ thuộc vào cột tách và detector của các hãng sản xuất. Để pha chính xác thành phần của dung dịch rửa giải theo hướng dẫn của các hãng sản xuất.

Chú thích - Với các máy sắc ký ion có sử dụng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6750:2000 (ISO 11632 : 1998) về sự phát thải của nguồn tĩnh - xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh đioxit - phương pháp sắc ký ion do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6750:2000
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản