TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
THỰC PHẨM TỪ SỮA DÙNG CHO TRẺ NHỎ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO - PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG CỦA ROSE – GOTTLIED (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Milk – based infant foods – Determination of fat content Rose – Gottlied gravimetric method (Reference method)
Lời nói đầu
TCVN 6687 : 2000 hoàn toàn tương đương với ISO 8381 : 1987
TCVN 6687 : 2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng chất béo trong thực phẩm từ sữa ở dạng lỏng, dạng cô đặc hoặc dạng khô, không chứa hoặc chứa nhỏ hơn 5% (m/m) (tính theo chất khô) tinh bột hoặc dextrin, hoặc rau, quả, thịt … (Các Malto-Dextrin không chứa các dextrin có phân tử lượng cao thường có mặt trong thực phẩm dành cho trẻ nhỏ, các Malto-Dextrin này ngay cả khi có mặt với lượng lớn cũng không cản trở việc chiết bằng quy trình RG).
Chú thích – Nếu sản phẩm không hòa tan hoàn toàn trong amoniac do sự có mặt một lượng nhỏ tinh bột hoặc dextrin, hoặc các miếng sản phẩm cứng, hoặc sản phẩm có chứa một lượng đáng kể các axit béo tự do, thì kết quả xác định thu được sẽ rất thấp. Trong những trường hợp như thế, nên sử dụng nguyên tắc Weibull-Berntrop (WB)
TCVN 6400 : 1998 (ISO 707) Sữa và sản phẩm sữa – Phương pháp lấy mẫu
ISO 3889 Sữa và sản phẩm sữa – Xác định hàm lượng chất béo – Bình chiết chất béo kiểu Mojonnier
Hàm lượng chất béo trong thực phẩm từ sữa dùng cho trẻ nhỏ: Tất cả các chất xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
Chiết dung dịch etanol amoniac của phần mẫu thử dạng lỏng, mẫu đã được pha loãng hoặc mẫu đã được hòa tan bằng dietyl ete và xăng nhẹ, loại bỏ dung môi bằng chưng cất hoặc cho bay hơi và xác định khối lượng chất chiết được có thể hòa tan trong xăng nhẹ. (Điều này thường được gọi là nguyên tắc Rose-Gottlieb).
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng tinh khiết phân tích và khi xác định bằng phương pháp này không được để lại lượng cặn đáng kể. Chỉ sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
Để kiểm tra chất lượng của thuốc thử, tiến hành thử mẫu trắng theo quy định trong 8.3. Dùng một bình thu nhận chất béo rỗng đã chuẩn bị trong 8.4 để kiểm tra khối lượng (xem 10.1). Thuốc thử không được để lại lượng cặn quá 0,5mg.
Nếu lượng cặn của thuốc thử mẫu trắng lớn hơn 0,5 mg, thì xác định lượng cặn của các dung môi một cách riêng rẽ bằng cách chưng cất 100 ml dietyl ete và xăng nhẹ tương ứng. Sử dụng bình kiểm tra khối lượng để thu được khối lượng thực của cặn, mà không được vượt quá 0,5 mg.
Thay thuốc thử hoặc chưng cất lại các dung môi, nếu chúng không thỏa mãn yêu cầu.
5.1. Dung dịch amoniac, chứa khoảng 25% NH3 (m/m), ρ20 ≈ 910 g/l.
Chú thích – Nếu không có sẵn dung dịch amoniac nồng độ này thì có thể sử dụng dung dịch có nồng độ cao hơn đã biết (xem 8.5.2).
5.2. Etanol, hoặc etanol đã bị metanol làm biến tính, có độ tinh khiết tối thiểu là 94% (V/V). (Xem 10.5).
5.3. Dung dịch phẩm đỏ Congo
Hòa tan 1 g đỏ Congo trong nước và pha loãng đến 100ml.
Chú thích – Việc sử dụng dung dịch này để phân biệt rõ ranh giới giữa dung môi và lớp nước là không bắt buộc (xem 8.5.4). Có thể sử dụng các dung dịch màu dạng lỏng khác với điều kiện là chúng không ảnh hưởng đến kết quả xác định.
5.4. Ete dietyl, không chứa các peroxit (xem 10.3) và không chứa hoặc chứa không quá 2 mg/kg chất chống oxi hóa và phù hợp các yêu cầu đối với thử mẫu trắng (xem các đoạn đầu của điều 5, 10.1 và 10.4).
5.5. Xăng n
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6688–3:2000 (ISO 8262 – 3: 1987) về sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa –xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng weibull – berntrop (phương pháp chuẩn) phần 3: các trường hợp đặc biệt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6688-2:2000 (ISO 8262 - 2 : 1987) về sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa –xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng weibull –bernrop (phương pháp chuẩn) phần 2: kem lạnh và kem lạnh hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6508:1999 (ISO 1211 : 1984 (E)) về sữa - xác định hàm lượng chất béo - phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7595-1:2007 (ISO 15141-1:1998) về thực phẩm - xác định ocratoxin A trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Phần 1: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao làm sạch bằng silica gel
- 1Quyết định 1098/QĐ-BKHCN năm 2007 về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6688–3:2000 (ISO 8262 – 3: 1987) về sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa –xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng weibull – berntrop (phương pháp chuẩn) phần 3: các trường hợp đặc biệt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6688-2:2000 (ISO 8262 - 2 : 1987) về sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa –xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng weibull –bernrop (phương pháp chuẩn) phần 2: kem lạnh và kem lạnh hỗn hợp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6508:1999 (ISO 1211 : 1984 (E)) về sữa - xác định hàm lượng chất béo - phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7595-1:2007 (ISO 15141-1:1998) về thực phẩm - xác định ocratoxin A trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc - Phần 1: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao làm sạch bằng silica gel
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6687:2007 (ISO 8381 : 2000) về Thực phẩm từ sữa dùng cho trẻ sơ sinh - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6687:2000 (ISO 8381 : 1987) về thực phẩm từ sữa dùng cho trẻ nhỏ - xác định hàm lượng chất béo - phương pháp khối lượng của rose – gottlied (phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- Số hiệu: TCVN6687:2000
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2000
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực