Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6459:2008

PHỤ GIA THỰC PHẨM - RIBOFLAVIN

Food additive - Riboflavin [1][1])

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho riboflavin được sử dụng làm chất tạo màu trong chế biến thực phẩm.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

JECFA - Combined compendium of food additive specircation, volume 4 - Analytical methods, test procedures and laboratory solutions used by and referenced in the food additive specircations

(JECFA - Tuyển tập các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phầm, Tập 4 - Các phương pháp phân tích, qui trình thử nghiệm và dung dịch phòng thử nghiệm được sử dụng và viện dẫn trong các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm).

3. Mô tả

3.1 Tên hoá học: Riboflavin: 3,10-dihydro-7,8-dimetyl-10-[(2S,3S,4R)-2,3,4,5-tetrahydroxypentyl] benzo-[g]pteridin-2,4-dion; 7,8-dimetyl-10-(1’-d-ribityl)isoalloxazin.

3.2 Số C.A.S: 83-88-5

3.3 Công thức hoá học: C17H20N4O6

3.4 Công thức cấu tạo

3.5 Khối lượng phân tử: 376,37

3.7 Tổng hàm lượng chết màu: Không nhỏ hơn 98 %.

3.8 Trạng thái: Bột hoặc tinh thể màu vàng đến vàng da cam, có mùi nhẹ.

4. Đặc tính

4.1 Cách nhận biết

4.1.1 Tính tan (xem tập 4): Tan rất ít trong nước, hầu như không tan trong etanol, cloroform, axeton và ete, tan nhiều trong dung dịch kiềm loãng.

4.1.2 Đo quang phổ (xem tập 4)

Xác định độ hấp thụ (A) của dung dịch mẫu thử ở bước sóng 267 nm, 375 nm và 444 nm. Tỷ số A375/A267 từ 0, 31 đến 0,33 . Tỷ số A444/A267 từ 0,38 đến 0,39.

Sấy mẫu ở 100oC trong 4 h. Hoà tan 50,0 mg trong natri hydroxit 0,05 N không chứa cacbonat và pha loãng đến 10,0 ml với cùng một loại dung môi. Đo độ quay cực trong vòng 30 min kể từ khi hoà tan.

4.1.4 Phản ứng màu

Hoà tan khoảng 1 mg mẫu trong 100 ml nước. Dung dịch này có màu vàng ánh xanh khi quan sát dưới ánh sáng và dưới ánh sáng có huỳnh quang thì có màu xanh hơi vàng và màu này bị mất đi khi bổ sung axit vô cơ hoặc kiềm.

4.2 Độ tinh khiết

4.2.1 Hao hụt khối lượng khi sấy ở 105oC trong 4 h (xem tập 4): Không lớn hơn 1,5%.

4.2.2 Tro sulfat (xem tập 4): Không lớn hơn 0,1 %.

Phép thử được tiến hành trên 2 g mẫu (Phương pháp l).

4.2.3 Chất màu phụ

Chuẩn bị dung dịch chuẩn cho phép thử về sự không có mặt lumiflavin bằng cách pha loãng 3 ml kali dicromat 0,1 N trong nước đến 1000 ml. Rót một ít cloroform qua một cột nhôm để loại bỏ etanol. Chuyển 35 mg mẫu vào 10 ml cloroform trên, lắc trong 5 min và lọc. Màu của dịch lọc khô

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6459:2008 về phụ gia thực phẩm - Riboflavin

  • Số hiệu: TCVN6459:2008
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2008
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản