Unplastized polyvinyl chloride (PVC) pipes for the transport of fluids - Determination and specification of resistance to external blows
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VA ĐẬP BÊN NGOÀI
Tiêu chuẩn này quy định về thiết bị và cách tiến hành xác định độ bền va đập bên ngoài của ống nhựa PVC cứng dùng để vận chuyển chất lỏng, ống nhựa có tỷ lệ giữa đường kính ngoài và chiều dầy thành ống bằng hoặc lớn hơn 13,5.
Phương pháp này có thể được áp dụng cho mẫu lấy từ dây chuyền sản xuất liên tục hoặc từ những mẻ sản xuất riêng biệt và được tiến hành thử nghiệm ở nhiệt độ 0°C hoặc 20°C.
Phương pháp thử này có thể được điều chỉnh cho thích hợp với các yêu cầu kỹ thuật khác nhau bằng cách chọn khối lượng thích hợp của quả nặng và độ cao rơi. Sẽ không đúng về mặt kỹ thuật nếu làm thay đổi tính nghiêm khắc của phương pháp thử này khi chọn tỷ lệ va đập thực tế khác, (dưới đây tỷ lệ va đập thực tế được ký hiệu TIR ).
Mẫu được cắt theo chiều dài của ống và chịu lực va đập của một quả nặng rơi từ độ cao đã biết vào những vị trí được quy định theo chu vi của ống, và xác định tỷ lệ va đập thực tế (TIR) của một mẻ hoặc một đợt sản xuất.
Giá trị TIR là tỷ số của số lần bị hư hỏng trên tổng số lần va đập, biểu thị bằng phần trăm. Trong thực tế, mẫu thử được lấy bất kỳ từ mẻ sản xuất và giá trị TIR chỉ là ước lượng cho mẻ sản xuất đó.
Thiết bị thử độ bền va đập gồm có các bộ phận sau (hình 1):
3.1. Khung chính được cố định ở vị trí thẳng đứng.
3.2. Đường dẫn được gắn vào khung chính chứa được quả nặng và cho phép nó rơi tự do theo chiều thẳng đứng
Quả nặng có các khối lượng khác nhau và nặng nhất là 7,5 kg, có bề mặt va đập hình bán cầu với đường kính 25 mm và phải không có khuyết tật.
3.3. Giá đỡ mẫu hình chữ V tạo thành một góc 120° và phải có chiều dài ít nhất là 200 mm, được đặt sao cho điểm chịu va đập của quả nặng nằm trên trục của giá đỡ mẫu hoặc cách trục một khoảng nhỏ hơn 2,5 mm.
3.4. Bộ phận thả rơi có thể điều chỉnh độ cao rơi của quả nặng đến 2 m tính từ vị trí cao nhất của bề mặt mẫu thử.
Mẫu thử được cắt từ ống lấy ra một cách ngẫu nhiên từ mẻ hoặc đợt sản xuất.
Chiều dài mẫu thử là 150 mm cho các loại ống với đường kính ngoài nhỏ hơn hoặc bằng 75 mm và 200 mm cho các loại ống còn lại.
Đầu ống phải được cắt vuông góc với trục của ống, làm sạch và không có khuyết tật.
Đối với các ống có đường kính ngoài nhỏ hơn hoặc bằng 40 mm, chỉ tiến hành một lần va đập trên mỗi mẫu thử. Đối với các loại ống có đường kính ngoài lớn hơn 40 mm, kẻ những vạch thẳng và cách đều nhau dọc theo chiều dài của mẫu thử theo bảng 1 dưới đây.
A - Mẫu thử B - Vật nặng rơi C - ống dẫn hướng D - Giá đỡ mẫu |
Hình 1 - Thiết bị thử độ bền va đập bên ngoài
Bảng
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6041:1995 (ISO 3604 : 1976) về phụ tùng cho ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chịu áp lực theo kiểu nối có vòng đệm đàn hồi - thử độ kín bằng áp suất thuỷ lực bên ngoài
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6043:1995 (ISO 2703 : 1973) về Ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chôn dưới đất để dẫn nhiên liệu khí - Hệ mét - Yêu cầu kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6140:1996 (ISO 6992 : 1986) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống - Hàm lượng có thể chiết ra được cadimi và thuỷ ngân chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6146:1996 (ISO 3114 : 1977) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống - Hàm lượng chiết ra được của chì và thiếc - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6250:1997 (ISO 4191 : 1989) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước - Hướng dẫn thực hành lắp đặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151-3:2002 (ISO 4422-3 : 1996) về ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151-4:2002 (ISO 4422-4 : 1996) về ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151-5:2002 (ISO 4422-5 : 1996) về Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hoá dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6142:1996 (ISO 3606 : 1976) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) - Dung sai đường kính ngoài và chiều dày thành ống
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7306:2008 (ISO 9852 : 2007) về Ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) – Độ bền chịu diclometan ở nhiệt độ quy định (DCMT) – Phương pháp thử
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6041:1995 (ISO 3604 : 1976) về phụ tùng cho ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chịu áp lực theo kiểu nối có vòng đệm đàn hồi - thử độ kín bằng áp suất thuỷ lực bên ngoài
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6043:1995 (ISO 2703 : 1973) về Ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chôn dưới đất để dẫn nhiên liệu khí - Hệ mét - Yêu cầu kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6140:1996 (ISO 6992 : 1986) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống - Hàm lượng có thể chiết ra được cadimi và thuỷ ngân chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6146:1996 (ISO 3114 : 1977) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống - Hàm lượng chiết ra được của chì và thiếc - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6250:1997 (ISO 4191 : 1989) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước - Hướng dẫn thực hành lắp đặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151-3:2002 (ISO 4422-3 : 1996) về ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151-4:2002 (ISO 4422-4 : 1996) về ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6151-5:2002 (ISO 4422-5 : 1996) về Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua không hoá dẻo (PVC-U) dùng để cấp nước - Yêu cầu kỹ thuật - Phần 5: Sự phù hợp với mục đích của hệ thống do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6142:1996 (ISO 3606 : 1976) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) - Dung sai đường kính ngoài và chiều dày thành ống
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6144:2003 (ISO 3127: 1994) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định bộ bền va đập bên ngoài - Phương pháp vòng tuần hoàn
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7306:2008 (ISO 9852 : 2007) về Ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) – Độ bền chịu diclometan ở nhiệt độ quy định (DCMT) – Phương pháp thử
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6144:1996 (ISO 3127 : 1980) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để vận chuyển chất lỏng - Phương pháp xác định và yêu cầu đối với độ bền va đập bên ngoài
- Số hiệu: TCVN6144:1996
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1996
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực