PHỤ TÙNG CHO ỐNG POLYVINYL CLORUA (PVC) CỨNG CHỊU ÁP LỰC THEO KIỂU NỐI CÓ VÒNG ĐỆM ĐÀN HỒI - THỬ DỘ KÍN BẰNG ÁP SUẤT THỦY LỰC BÊN NGOÀI
Fittings for unplusticized polypinyl clorua (PVC) pressure pipes with elastic sealing ring type joints - Pressure test for leakproofness under condition of extemal hydraulic pressure
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử độ kín của vòng đàn hồi giữa đoạn ống nối với ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chịu áp lực khi áp suất thủy lực bên ngoài lớn hơn áp suất bên trong ống.
Kiểm tra độ kín của cụm khớp nối đầy không khí dưới áp suất khí quyển khi chịu áp suất thủy lúc bên ngoài lớn hơn áp suất khí quyển ở trong ống.
Tiến hành thử ở hai mức chênh lệch áp suất bên ngoài và bên trong là 0,01 và 0,08 MPa (0,1 và 0,8 bar).
Nhiệt độ thử là 20 ± 20C.
Khớp nối duy trì độ kín ít nhất l giờ ở mỗi áp suất thử, khi phần trong và ngoài khớp nối phù hợp với giới hạn tối đa của dung sai tương ứng (xem điều 5).
4.1. Bể kín hoặc bình áp suất có thể dùng ở áp suất xấp xỉ áp suất thử và có thể thu nhận mẫu thử. Bên trong mẫu thử được thông ra khí quyển qua thành bể hoặc bình. Việc lắp ráp được sắp xếp sao cho có thể quan sát được bất kì kẽ hở nào của mẫu nếu có.
4.2. Dụng cụ nối bể hoặc bình (4.1) và có thể tăng hoặc duy trì áp suất của nước.
1) 0,010+0,005 MPa (0,10+0,05 bar) ;
2) 0,08 ± 0,005 MPa (0,8 ± 0,05 bar).
4.3. Đồng hồ đo áp suất được lắp vào bể hoặc bình thử có thể theo dõi được áp suất thử.
Mẫu thử bao gồm ống nối lắp ráp với một hoặc nhiều đoạn ống polyvinyl clorua cứng có kích thước và chất lượng quy định. Phần trong và ngoài của khớp nối phù hợp với giới hạn cực đại của dung sai thích hợp, nghĩa là ống có đường kính tối đa ở khu vực đặt đường rãnh vòng nối có tiết diện nhỏ nhất.
Chiều dài của mặt cắt đoạn ống được nối bằng chiều dài tự do của đoạn ống giữa mặt đế với thiết bị thử (hoặc chỗ nối cuối cùng) bằng đường kính ngoài của ống với chiều dài tối thiểu là 250mm (xem hình 2).
Viêc lắp ráp những chỗ nối được tiến hành theo thực tế hoặc các tiêu chuẩn khác.
Giữ mẫu thử ở trong bể kín hoặc bình có áp lực (4.1).
Đổ nước ở nhiệt độ 20 ± 20C đầy bể.
Chờ 20 phút để bảo đảm cân bằng nhiệt độ.
Loại bỏ tất cả chất kết tủa khỏi bề mặt trong của mẫu thử. Chờ 10 phút để bề mặt trong của mẫu thử khô hoàn toàn.
Tiến hành thử ở áp suất 0,01 MPa (0,1 bar) trong một giờ, sau đó tăng áp suất thử lên 0,08 MPa (0,8 bar) trong một giờ nữa.
Trong khoảng thời gian thử, theo dõi bề mặt trong của mẫu thử có kẽ hở không.
Biên bản thử theo tiêu chuẩn này và chỉ rõ có hoặc không có kẽ hở, ở áp suất nào.
Khớp nối được xem là đạt yêu cầu nếu không có kẽ hở xuất hiện ở cả hai áp suất thử.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2942:1993 về ống và phụ tùng bằng gang dùng cho hệ thống dẫn chính chịu áp lực
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3786:1994 về ống sành thoát nước và phụ tùng
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3788:1983 về phụ tùng đường dây - Khái niệm cơ bản - Thuật ngữ và định nghĩa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167 – 1 : 2006) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp thử chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-2:2007 (ISO 1167 – 2 : 2006) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-3:2009 (ISO 1167-3 : 2007) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6140:1996 (ISO 6992 : 1986) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống - Hàm lượng có thể chiết ra được cadimi và thuỷ ngân chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6146:1996 (ISO 3114 : 1977) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống - Hàm lượng chiết ra được của chì và thiếc - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6250:1997 (ISO 4191 : 1989) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước - Hướng dẫn thực hành lắp đặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6008:1995 về thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6144:1996 (ISO 3127 : 1980) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để vận chuyển chất lỏng - Phương pháp xác định và yêu cầu đối với độ bền va đập bên ngoài
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6142:1996 (ISO 3606 : 1976) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) - Dung sai đường kính ngoài và chiều dày thành ống
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6040:1995 (ISO 3603:1977) về Phụ tùng cho ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chịu áp lực theo kiểu nối có vòng đệm đàn hồi - Thử độ kín bằng áp lực
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2942:1993 về ống và phụ tùng bằng gang dùng cho hệ thống dẫn chính chịu áp lực
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3786:1994 về ống sành thoát nước và phụ tùng
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3788:1983 về phụ tùng đường dây - Khái niệm cơ bản - Thuật ngữ và định nghĩa
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167 – 1 : 2006) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp thử chung
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-2:2007 (ISO 1167 – 2 : 2006) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-3:2009 (ISO 1167-3 : 2007) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6140:1996 (ISO 6992 : 1986) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống - Hàm lượng có thể chiết ra được cadimi và thuỷ ngân chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6146:1996 (ISO 3114 : 1977) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống - Hàm lượng chiết ra được của chì và thiếc - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6250:1997 (ISO 4191 : 1989) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cấp nước - Hướng dẫn thực hành lắp đặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6008:1995 về thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6144:1996 (ISO 3127 : 1980) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để vận chuyển chất lỏng - Phương pháp xác định và yêu cầu đối với độ bền va đập bên ngoài
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6142:1996 (ISO 3606 : 1976) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) - Dung sai đường kính ngoài và chiều dày thành ống
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6040:1995 (ISO 3603:1977) về Phụ tùng cho ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chịu áp lực theo kiểu nối có vòng đệm đàn hồi - Thử độ kín bằng áp lực
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6041:1995 (ISO 3604 : 1976) về phụ tùng cho ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chịu áp lực theo kiểu nối có vòng đệm đàn hồi - thử độ kín bằng áp suất thuỷ lực bên ngoài
- Số hiệu: TCVN6041:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực