- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167 – 1 : 2006) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp thử chung
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-2:2007 (ISO 1167 – 2 : 2006) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-4:2009 (ISO 1167-4 : 2007) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 4: Chuẩn bị các tổ hợp lắp ghép để thử
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-1:2007 (ISO 6993 - 1: 2006) về Hệ thống ống poly (vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt - Phần 1: ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa)
Thermoplastics pipes, fittings and assemblies for the conveyance of fluids – Determination of the resistance to internal pressure – Part 3 : Preparation of components
Lời nói đầu
TCVN 6149-3 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 1167-3 : 2007.
TCVN 6149-3 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống, van để vận chuyển chât lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6149 (ISO 1167), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong, gồm các phần sau:
- TCVN 6149-1 : 2007 (ISO 1167-1 : 2006), Phần 1: Phương pháp thử chung;
- TCVN 6149-2 : 2007 (ISO 1167-2 : 2006), Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử;
- TCVN 6149-3 : 2009 (ISO 1167-3 : 2007), Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử;
- TCVN 6149-4 : 2009 (ISO 1167-4 : 2007), Phần 4: Chuẩn bị các tổ hợp lắp ghép để thử.
ỐNG, PHỤ TÙNG VÀ HỆ THỐNG PHỤ TÙNG BẰNG NHỰA NHIỆT DẺO DÙNG ĐỂ VẬN CHUYỂN CHẤT LỎNG – XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VỚI ÁP SUẤT BÊN TRONG –
PHẦN 3 : CHUẨN BỊ CÁC CHI TIẾT ĐỂ THỬ
Thermoplastics pipes, fittings and assemblies for the conveyance of fluids – Determination of the resistance to internal pressure – Part 3 : Preparation of components
Tiêu chuẩn này quy định quy trình chuẩn bị các chi tiết như phụ tùng và thân van để xác định độ bền của chúng với áp suất thủy tĩnh bên trong theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1).
CHÚ THÍCH Phụ tùng polyolefin để nối bằng phương pháp nung chảy mặt đầu, nung chảy bằng điện, nung chảy đầu nong thường được thử như một tổ hợp lắp ghép và được xử lý theo TCVN 6149-4 (ISO 1167-4).
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6149-1 : 2007 (ISO 1167-1 : 2006), Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 1 : Phương pháp thử chung.
Mỗi mẫu thử bao gồm một chi tiết đơn lẻ có các cơ cấu bịt kín thích hợp hoặc một tổ hợp lắp ghép ống – chi tiết được lắp đầu bịt hoặc dùng biện pháp khác để có được một tổ hợp lắp ghép mẫu thử kín. Sau khi điều hòa ở nhiệt độ thử quy định, các mẫu thử phải chịu áp suất thủy tĩnh bên trong theo TCVN 6149-1 (ISO 1167-1) trong một khoảng thời gian quy định hoặc cho đến khi mẫu thử bị hỏng.
Số lượng mẫu thử, quá trình điều hòa mẫu và chi tiết của báo cáo thử nghiệm được nêu ra trong TCVN 6149-1 (ISO 1167-1).
CHÚ THÍCH Các thông số thử sau đây (xem 5.1) được quy định trong TCVN 6149-1 (ISO 1167-1);
a) yêu cầu lấy mẫu;
b) khoảng thời gian giữa ngày sản xuất các bộ phận và ngày thử nghiệm.
4.1. Quy định chung
Cơ cấu làm kín áp phải đảm bảo bịt kín và kết nối các chi tiết với thiết bị tạo áp suất và có biện pháp làm sạch không khí trước khi thử. Cơ cấu làm kín áp không được cản trở phần tự do của các chi tiết ở giữa các mối nối khỏi biến dạng dưới tác động của áp suất thủy tĩnh trong quá trình thử. Có t
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2942:1993 về ống và phụ tùng bằng gang dùng cho hệ thống dẫn chính chịu áp lực
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6041:1995 (ISO 3604 : 1976) về phụ tùng cho ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chịu áp lực theo kiểu nối có vòng đệm đàn hồi - thử độ kín bằng áp suất thuỷ lực bên ngoài
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7433-2:2004 (ISO 4440-2 : 1994) về Ống và phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo - Xác định tốc độ chảy khối lượng - Phần 2: Điều kiện thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7433-1:2004 (ISO 4440-1 : 1994) về Ống và phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo - Xác định tốc độ chảy khối lượng - Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8201:2009 (ISO 13953:2001) về Ống và phụ tùng bằng polyetylen (PE) - Xác định độ bền kéo và kiểu phá hủy của mẫu thử từ mối nối nung chảy mặt đầu
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2942:1993 về ống và phụ tùng bằng gang dùng cho hệ thống dẫn chính chịu áp lực
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6041:1995 (ISO 3604 : 1976) về phụ tùng cho ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chịu áp lực theo kiểu nối có vòng đệm đàn hồi - thử độ kín bằng áp suất thuỷ lực bên ngoài
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167 – 1 : 2006) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 1: Phương pháp thử chung
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-2:2007 (ISO 1167 – 2 : 2006) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-4:2009 (ISO 1167-4 : 2007) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 4: Chuẩn bị các tổ hợp lắp ghép để thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7614-1:2007 (ISO 6993 - 1: 2006) về Hệ thống ống poly (vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI) chôn dưới đất dùng để dẫn khí đốt - Phần 1: ống dùng cho áp suất làm việc tối đa ở 1 bar (100 kPa)
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7433-2:2004 (ISO 4440-2 : 1994) về Ống và phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo - Xác định tốc độ chảy khối lượng - Phần 2: Điều kiện thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7433-1:2004 (ISO 4440-1 : 1994) về Ống và phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo - Xác định tốc độ chảy khối lượng - Phần 1: Phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8201:2009 (ISO 13953:2001) về Ống và phụ tùng bằng polyetylen (PE) - Xác định độ bền kéo và kiểu phá hủy của mẫu thử từ mối nối nung chảy mặt đầu
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6149-3:2009 (ISO 1167-3 : 2007) về Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Xác định độ bền với áp suất bên trong - Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử
- Số hiệu: TCVN6149-3:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực