Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THANG MÁY CABIN, ĐỐI TRỌNG, RAY DẪN HƯỚNG - YÊU CẦU AN TOÀN
Elevator - Cabins, counterweights, guide rails - Safety requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại thang máy dẫn động bằng điện được phân loại và định nghĩa theo TCVN 5744: 1993, và quy định các yêu cầu an toàn đối với cabin, đối trọng và ray dẫn hướng.
1.1. Cabin, đối trọng phải di chuyển theo ray dẫn hướng; số lượng ray ít nhất là 2.
1.2. Khung cabin, khung đối trọng, ray dẫn hướng và các chi tiết liên kết chúng phải chế tạo bằng kim loại, có khả năng chịu tải khi thang máy vận hành bình thường; khi thử nghiệm, khi bộ hãm bảo hiểm của cabin (đối trọng) tác động ở vận tốc cho phép của bộ khống chế vận tốc, cũng như khi cabin (đối trọng) hạ xuống giảm chấn; trong mọi điều kiện trên, không cho phép có biến dạng dư.
1.3. Cabin (đối trọng) phải có các má trượt dẫn hướng; má trượt phải thay thế được trong quá trình sử dụng. Kết cấu của má trượt phải đảm bảo cho chúng không bị trật ra khỏi ray dẫn hướng khi thang máy vận hành bình thường, cũng như khi thử nghiệm, kế cả khi các đệm lót bị mòn hoặc bị tháo ra, khi khung cabin, khung đối trọng bị biến dạng đàn hồi trong giới hạn cho phép.
Nếu dùng kết cấu con lăn dẫn hướng cũng phải bố trí các má trượt cứng đề phòng ngừa nếu không có kết cấu khác loại trừ khả năng cabin (đối trọng) bật khỏi ray khi các con lăn bị hỏng.
2.1. Cabin thang máy phải có vách kín bảo xung quanh, có trần và sàn cho phép trừ lại các ô cửa ra vào và cửa nắp.
Ở cabin thang máy chở hàng, cho phép làm vách kín xung quanh đến độ cao không nhỏ hơn lm tính từ sàn, còn phía trên có thể căng lưới thép, hoặc che bằng tôn đục lỗ đường kính không quá 20mm. Khung cửa lưới thép phải bố trí ở phía ngoài.
2.2. Vách, cửa, sàn và trần cabin phải vững chắc, không có bịến dạng dư khi thang máy vận hành bình thường cũng như khi thử nghiệm. Vách và cánh cửa cabin không được có biến dạng dư khi chịu tải trọng 300N tác động vuông góc với bề mặt phía trong, ở vi trí bất kì và phân bổ trên diện tích vuông hoặc tròn bằng 0,005m2, lúc đó bịến dạng đàn hồi không được vượt quá 15mm.
2.3. Cabin treo trên dây ở thang máy chở người nhất thiết phải có bộ phận hãm bảo hiểm.
2.4. Cabin thang máy chở hàng không có người đi kèm, điều khiển từ ngoài, cho phép không có bộ hãm bảo hiểm nếu thỏa mãn để các điều kiện sau đây:
a) Khóa hãm sẽ tự động hãm giữ cabin trước khi người có thể vào;
b) Khi phía dưới cabin không thể có người qua lại;
c) Nếu cabin rơi, hoặc hàng chở bị vỡ khi rơi cabin có thể gây hư hỏng các trang bị kết cấu và phần bảo che giếng thang, nhưng không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
Không cho phép chở người trong cabin thang máy không có bộ hãm bảo hiểm.
2.5. ở cabin thang máy điều khiển bên trong với vách và cửa kín, phải được thông gió tự nhiên hoặc nhân tạo, đảm bảo đu lượng không khí vào cho hành khách và cả trong trường hợp sự cố.
Trong trường hợp thông gió tự nhiên, các lỗ thông gió được bố trí ở phía dưới trần và phía trên sàn, diện tích thông thoáng phải không nhỏ hơn l% diện tích hữu ích của sàn; các khe hở xung quanh của cabin tình bằng 50% diện tích của chúng.
Các lỗ thông gió bố trí ở độ cao dưới 2m tính từ sàn cabin phải được che chắn bằng lưới, chấn song, sao cho thanh tròn đường kính l0mm không luồn qua được.
2.6. ở cabin thang máy điều khiển bên trong hoặc điều khiển hỗn hợp phải treo bảng quy tắc sử dụng cùng với kí hiệu trọng tải (số người) được phép vận hành và phải có biển của nhà máy chế tạo.
2.7. Các cửa nắp đều phải có khóa mở bằng chìa. Các cửa nắp (trừ cửa nắp ở nóc cabin) không được mở về phía giếng thang.
2.8. Nóc cabin phải chịu được tải trọng (không bị bịến dạng dư) do hai người đứng hoặc do vật khối lượng 160kg đặt trên nóc ở vị trí bật kì với diện tích đặt tả
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2011/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với thang máy điện do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5866:1995 về thang máy - cơ cấu an toàn cơ khí
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6395:1998 về thang máy điện - yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6396:1998 về thang máy thuỷ lực - yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6905: 2001 về thang máy thuỷ lực - Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1:2007 (ISO 4190-1 : 1999) về Lắp đặt thang máy - Phần 1: Thang máy loại I, II, III và VI
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7628-2:2007 (ISO 4190-2 : 2001) về Lắp đặt thang máy - Phần 2: Thang máy loại IV
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-3:2007 (ISO 4190-3 : 1982) về Lắp đặt thang máy - Phần 3: Thang máy phục vụ loại V
- 1Quyết định 915/QĐ-BKHCN năm 2009 hủy bỏ tiêu chuẩn Việt Nam về Thang máy - Cabin, đối trọng, ray dẫn hướng và Thang máy thủy lực do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02:2011/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với thang máy điện do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5866:1995 về thang máy - cơ cấu an toàn cơ khí
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5744:1993 về thang máy - Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6395:1998 về thang máy điện - yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6396:1998 về thang máy thuỷ lực - yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6905: 2001 về thang máy thuỷ lực - Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1:2007 (ISO 4190-1 : 1999) về Lắp đặt thang máy - Phần 1: Thang máy loại I, II, III và VI
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7628-2:2007 (ISO 4190-2 : 2001) về Lắp đặt thang máy - Phần 2: Thang máy loại IV
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-3:2007 (ISO 4190-3 : 1982) về Lắp đặt thang máy - Phần 3: Thang máy phục vụ loại V
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5867:2009 về Thang máy - Cabin, đối trọng và ray dẫn hướng - Yêu cầu an toàn
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5867:1995 về thang máy cabin, đối trọng, ray dẫn hướng - yêu cầu an toàn
- Số hiệu: TCVN5867:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra