- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1:2007 (ISO 4190-1 : 1999) về Lắp đặt thang máy - Phần 1: Thang máy loại I, II, III và VI
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7628-2:2007 (ISO 4190-2 : 2001) về Lắp đặt thang máy - Phần 2: Thang máy loại IV
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-3:2007 (ISO 4190-3 : 1982) về Lắp đặt thang máy - Phần 3: Thang máy phục vụ loại V
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-5:2007 (ISO 4190-5:2006) về Lắp đặt thang máy - Phần 5: Thiết bị điều khiển, ký hiệu và phụ tùng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-6:2007 (ISO 4190-6 : 1984) về Lắp đặt thang máy - Phần 6: Lắp đặt thang máy chở người trong các khu chung cư - Bố trí và lựa chọn
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
THANG MÁY - CABIN, ĐỐI TRỌNG VÀ RAY DẪN HƯỚNG - YÊU CẦU AN TOÀN
Lifts - Cabins, counterweights and guide rails - Safety requirements
Lời nói đầu
TCVN 5867 : 2009 thay thế TCVN 5867 : 1995.
TCVN 5867 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 178 Thang máy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 5867 : 2009
THANG MÁY - CABIN, ĐỐI TRỌNG VÀ RAY DẪN HƯỚNG - YÊU CẦU AN TOÀN
Lifts - Cabins, counterweights and guide rails - Safety requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại thang máy dẫn động bằng điện được phân loại và định nghĩa theo TCVN 7628 : 2007 và quy định các yêu cầu an toàn đối với cabin, đối trọng và ray dẫn hướng.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7628 (ISO 4190), Lắp đặt thang máy.
TCVN 8040 : 2009 (ISO 7465 : 2007), Thang máy và thang dịch vụ - Ray dẫn hướng cho cabin và đối trọng - Kiểu chữ T.
3.1. Cabin hoặc đối trọng phải có ít nhất hai ray dẫn hướng.
3.2. Khung cabin, khung đối trọng, ray dẫn hướng và các chi tiết liên kết chúng phải chế tạo bằng kim loại, có khả năng chịu tải khi thang máy vận hành bình thường, khi thử nghiệm, khi bộ hãm an toàn của cabin hoặc đối trọng tác động ở vận tốc cho phép của bộ khống chế vận tốc, cũng như khi cabin hoặc đối trọng hạ xuống giảm chấn; trong mọi điều kiện trên, không cho phép có biến dạng dư.
3.3. Cabin hoặc đối trọng phải có các má trượt dẫn hướng; má trượt phải thay thế được trong quá trình sử dụng. Kết cấu của má trượt phải đảm bảo cho chúng không bị trật ra khỏi ray dẫn hướng khi thang máy vận hành bình thường, cũng như khi thử nghiệm, kể cả khi các đệm lót bị mòn hoặc bị tháo ra, khi khung cabin, khung đối trọng bị biến dạng đàn hồi trong giới hạn cho phép.
Nếu dùng kết cấu con lăn dẫn hướng cũng phải bố trí các má trượt cứng để phòng ngừa, nếu không có kết cấu khác loại trừ khả năng cabin hoặc đối trọng bật khỏi ray khi các con lăn bị hỏng.
4.1. Cabin thang máy phải có vách kín bao xung quanh, có trần và sàn; cho phép trừ lại các ô cửa ra vào và cửa nắp.
Ở cabin thang máy chở hàng, cho phép làm vách kín xung quanh đến độ cao không nhỏ hơn 1 m tính từ sàn, còn phía trên có thể căng lưới thép, hoặc che bằng tôn đục lỗ đường kính không lớn hơn 20 mm. Khung cửa lưới thép phải bố trí ở phía ngoài.
4.2. Vách, cửa, sàn và trần cabin phải vững chắc, không có biến dạng dư khi thang máy vận hành bình thường cũng như khi thử nghiệm.
Vách và cánh cửa cabin không được có biến dạng dư khi chịu tải trọng 300 N tác động vuông góc với bề mặt phía trong, ở vị trí bất kỳ và phân bố trên diện tích vuông hoặc tròn bằng 0,0005 m2; lúc đó biến dạng đàn hồi không được lớn hơn 15 mm.
4.3. Cabin treo trên dây ở thang máy chở 1 người phải có bộ phận hãm an toàn.
4.4. Cabin thang máy chở hàng không có người đi kèm, điều khiển từ ngoài, cho phép không có bộ hãm an toàn nếu thỏa mãn đủ các điều kiện sau đây:
a) khóa hãm sẽ tự động hãm giữ cabin trước khi người có thể vào;
b) khi phía dưới cabin không thể có người qua lại được;
c) nếu c
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6395:2008 về Thang máy điện - Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt
- 2Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-3:2010 (EN 81-3:2000) về Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Phần 3: Thang máy chở hàng dẫn động điện và thủy lực
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6396-72:2010 (EN 81-72:2003) về yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng - Phần 72: Thang máy chữa cháy
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-20:2017 (EN 81-20:2014) về Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy chở người và hàng - Phần 20: Thang máy chở người và thang máy chở người và hàng
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12187-2:2018 (EN 13451-2:2015) về Thiết bị bể bơi - Phần 2: Yêu cầu an toàn riêng bổ sung và phương pháp thử đối với thang, bậc thang và tay vịn của thang
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-22:2020 về Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy chở người và hàng - Phần 22: Thang máy điện với đường chạy nghiêng
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-43:2020 về Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy đặc biệt chở người và hàng - Phần 43: Thang máy cho cần trục
- 1Quyết định 916/QĐ-BKHCN năm 2009 công bố tiểu chuẩn quốc gia về Thang máy - Cabin, đối trọng và ray dẫn hướng, Thang máy thủy lực và Thang máy, thang dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5867:1995 về thang máy cabin, đối trọng, ray dẫn hướng - yêu cầu an toàn
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6395:2008 về Thang máy điện - Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt
- 4Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-3:2010 (EN 81-3:2000) về Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Phần 3: Thang máy chở hàng dẫn động điện và thủy lực
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-1:2007 (ISO 4190-1 : 1999) về Lắp đặt thang máy - Phần 1: Thang máy loại I, II, III và VI
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7628-2:2007 (ISO 4190-2 : 2001) về Lắp đặt thang máy - Phần 2: Thang máy loại IV
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-3:2007 (ISO 4190-3 : 1982) về Lắp đặt thang máy - Phần 3: Thang máy phục vụ loại V
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-5:2007 (ISO 4190-5:2006) về Lắp đặt thang máy - Phần 5: Thiết bị điều khiển, ký hiệu và phụ tùng
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7628-6:2007 (ISO 4190-6 : 1984) về Lắp đặt thang máy - Phần 6: Lắp đặt thang máy chở người trong các khu chung cư - Bố trí và lựa chọn
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6396-72:2010 (EN 81-72:2003) về yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Áp dụng riêng cho thang máy chở người và thang máy chở người và hàng - Phần 72: Thang máy chữa cháy
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-20:2017 (EN 81-20:2014) về Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy chở người và hàng - Phần 20: Thang máy chở người và thang máy chở người và hàng
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12187-2:2018 (EN 13451-2:2015) về Thiết bị bể bơi - Phần 2: Yêu cầu an toàn riêng bổ sung và phương pháp thử đối với thang, bậc thang và tay vịn của thang
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-22:2020 về Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy chở người và hàng - Phần 22: Thang máy điện với đường chạy nghiêng
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6396-43:2020 về Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt thang máy - Thang máy đặc biệt chở người và hàng - Phần 43: Thang máy cho cần trục
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5867:2009 về Thang máy - Cabin, đối trọng và ray dẫn hướng - Yêu cầu an toàn
- Số hiệu: TCVN5867:2009
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2009
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực