- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-3:2000 (IEC 227-3 : 1997) về cáp cách điện bằng Polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 3 - Cáp không có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-4:2000 (IEC 227-4:1992, Amd. 1:1997) về cáp cách điện bằng Polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 4 - Cáp có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6610-6:2000 (IEC 227-6 : 1985, With Amendment 1 : 1997) về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 6. Cáp dùng cho thang máy và cáp dùng cho các mối nối di động được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-2:2000 (IEC 60227 – 2 : 1997) về Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh điện đến và bằng 450/750V - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4255:1986 (ST SEV 778-77) về Sản phẩm kỹ thuật điện - Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài, ký hiệu, phương pháp thử
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7326-1:2003 (IEC 60950-1 : 2001) về Thiết bị công nghệ thông tin - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung
THIẾT BỊ ĐIỆN GIA DỤNG VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN TƯƠNG TỰ - AN TOÀN - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
Household and similar electrical appliances - Safety - Part 1: General requirements
Tiêu chuẩn này quy định các vấn đề an toàn đối với các thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện có mục đích sử dụng tương tự, có điện áp danh định không lớn hơn 250 V đối với thiết bị một pha và 480 V đối với các thiết bị khác.
Thiết bị không nhằm sử dụng bình thường trong gia đình nhưng đôi khi có thể là nguồn gây nguy hiểm cho công chúng, ví dụ các thiết bị để những người không có chuyên môn sử dụng trong các cửa hàng, trong ngành công nghiệp nhẹ và trong các trang trại, cũng thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về các loại thiết bị như vậy là các thiết bị cấp liệu, thiết bị làm sạch dùng trong công nghiệp và thương mại, và các thiết bị dùng trong các hiệu làm đầu.
Ở chừng mực có thể, tiêu chuẩn này có đề cập đến các mối nguy hiểm thường gặp mà thiết bị có thể gây ra cho mọi người ở bên trong và xung quanh nhà ở. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này nói chung không xét đến:
- việc trẻ em hoặc các người già yếu sử dụng thiết bị mà không có sự giám sát;
- việc trẻ em đùa nghịch với thiết bị.
CHÚ THÍCH 2: Lưu ý là:
- đối với thiết bị sử dụng trên xe, tàu thủy hoặc máy bay, có thể cần thiết phải có các yêu cầu bổ sung;
- đối với thiết bị dùng để sử dụng ở các nước có khí hậu nhiệt đới có thể cần có các yêu cầu đặc biệt;
- ở nhiều nước, các yêu cầu bổ sung được quy định bởi cơ quan chức năng Nhà nước về y tế, bảo hộ lao động, cung cấp nước và các cơ quan chức năng tương tự.
CHÚ THÍCH 3: Tiêu chuẩn này không áp dụng cho:
- thiết bị được thiết kế dành riêng cho mục đích công nghiệp;
- thiết bị được thiết kế để sử dụng ở những nơi có điều kiện môi trường đặc biệt như khí quyển có chứa chất ăn mòn hoặc dễ cháy nổ, (bụi, hơi hoặc khí);
- thiết bị nghe, nhìn và các thiết bị điện tử tương tự (IEC 60065);
- thiết bị phục vụ cho mục đích y tế (IEC 60601);
- dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ điện (IEC 60745);
- máy tính cá nhân và các thiết bị tương tự (TCVN 7326 (IEC 60950));
- dụng cụ điện di động truyền động bằng động cơ điện (IEC 61029).
3.1. Nếu không có quy định nào khác thì thuật ngữ “điện áp” và “dòng điện” được hiểu là giá trị hiệu dụng
3.1.1. điện áp danh định
điện áp do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị
3.1.2. dải điện áp danh định
dải điện áp do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị, được biểu thị bằng giới hạn dưới và giới hạn trên của dải
3.1.3. điện áp làm việc
điện áp lớn nhất mà bộ phận cần xem xét phải chịu khi thiết bị được cung cấp ở điện áp danh định và hoạt động trong điều kiện làm việc bình thường
CHÚ THÍCH 1: Có tính đến các vị trí khác nhau của thiết bị đóng cắt và điều khiển.
CHÚ THÍCH 2: Điện áp làm việc có tính đến các điện áp cộng hưởng.
CHÚ THÍCH 3: Khi suy ra điện áp làm việc, không tính đến ảnh hưởng của điện áp quá độ.
3.1.4. công suất vào danh định
công suất vào do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị
3.1.5. dải công suất vào danh định
dải công suất vào do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị, được biểu thị bằng giới hạn dưới và giới hạn trên của dải
3.1.6. dòng điện danh định
dòng điện do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị
CHÚ THÍCH: Nếu trị số dòng điện không được ấn định cho thiết bị thì dòng điện danh định sẽ là:
- dòng điện tính ra từ công suất vào danh định và điện áp danh định, đối với thiết bị gia nhiệt;
- dòng điện đo được khi thiết bị hoạt động trong điều kiện làm việc bình thường ở điện áp danh định, đối với thiết bị truyền động bằng động cơ điện và thiết bị kết hợp;
3.1.7. tần số danh định
tần số do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị
3.1.8. dải tần số danh định
dải tần số do nhà chế tạo ấn định cho thiết bị, được biểu thị bởi giới hạn dưới và giới hạn trên của dải
3.1.9. làm việc bình thường
điều kiện trong đó thiết bị vận hành theo sử dụng bình thường khi được nối vào nguồn lưới
3.1.10. điện áp xung danh định
điện áp rút ra từ điện áp danh định và cấp quá điện áp của thiết bị, đặc trưng cho khả năng chịu quá điện áp quá độ quy định của cách điện
3.2
3.2.1. dây dẫn tháo rời được
dây dẫn mềm, dùng để nối với nguồn hoặc nối liên kết, được thiết kế để
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-3:2000 về an toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - phần 2-3: yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-3:2006 (IEC 60335-2-3:2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 2-3 - yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-9:2004 (IEC 60335-2-9 : 2002, With Amendment 1 : 2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 2-9: yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh mỳ và các thiết bị di động tương tự dùng cho nấu ăn
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-21:2007 (IEC 60335-2-21:2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 2-21: yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-98:2003 (IEC 60335-2-98:2002) về thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-98: Yêu cầu cụ thể đối với máy tạo ẩm
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-74:2010 (IEC 60335-2-74: 2009) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-74: Yêu cầu cụ thể đối với que đun điện
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-69:2013 (IEC 60335-2-69:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-69: Yêu cầu cụ thể đối với máy hút bụi ướt và khô, kể cả bàn chải điện dùng cho mục đích thương mại
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-35:2013 (IEC 60335-2-35:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-35: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng nhanh
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-81:2013 (IEC 60335-2-81:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-81: Yêu cầu cụ thể đối với giầy ủ chân và thảm sưởi chân
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-73:2013 (IEC 60335-2-73:2009) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-73: Yêu cầu cụ thể đối với bộ gia nhiệt ngâm cố định trong nước
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-77:2013 (IEC 60335-2-77:2002) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-77: Yêu cầu cụ thể đối với máy cắt cỏ vận hành bằng nguồn lưới do người đi bộ điều khiển
- 1Quyết định 24/2004/QĐ-BKHCN ban hành tiêu chuẩn Việt Nam về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự và Đặc tính nhiễu tần số radio của đường dây tải điện trên không và thiết bị điện cao áp do Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ ban hành.
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-3:2000 về an toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - phần 2-3: yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-3:2006 (IEC 60335-2-3:2005) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 2-3 - yêu cầu cụ thể đối với bàn là điện
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-9:2004 (IEC 60335-2-9 : 2002, With Amendment 1 : 2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 2-9: yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh mỳ và các thiết bị di động tương tự dùng cho nấu ăn
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-21:2007 (IEC 60335-2-21:2004) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 2-21: yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-3:2000 (IEC 227-3 : 1997) về cáp cách điện bằng Polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 3 - Cáp không có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-4:2000 (IEC 227-4:1992, Amd. 1:1997) về cáp cách điện bằng Polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 4 - Cáp có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-1:2010 (IEC 60335-1:2010) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-2-98:2003 (IEC 60335-2-98:2002) về thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-98: Yêu cầu cụ thể đối với máy tạo ẩm
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6610-6:2000 (IEC 227-6 : 1985, With Amendment 1 : 1997) về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 6. Cáp dùng cho thang máy và cáp dùng cho các mối nối di động được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6610-2:2000 (IEC 60227 – 2 : 1997) về Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh điện đến và bằng 450/750V - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4255:1986 (ST SEV 778-77) về Sản phẩm kỹ thuật điện - Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài, ký hiệu, phương pháp thử
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-1:1998 (IEC 335-1 : 1991 And Amendement 1:1994) về An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - Phần 1: Yêu cầu chung
- 14Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7326-1:2003 (IEC 60950-1 : 2001) về Thiết bị công nghệ thông tin - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung
- 15Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-74:2010 (IEC 60335-2-74: 2009) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn – Phần 2-74: Yêu cầu cụ thể đối với que đun điện
- 16Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-69:2013 (IEC 60335-2-69:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-69: Yêu cầu cụ thể đối với máy hút bụi ướt và khô, kể cả bàn chải điện dùng cho mục đích thương mại
- 17Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-35:2013 (IEC 60335-2-35:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-35: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng nhanh
- 18Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-81:2013 (IEC 60335-2-81:2012) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-81: Yêu cầu cụ thể đối với giầy ủ chân và thảm sưởi chân
- 19Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-73:2013 (IEC 60335-2-73:2009) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-73: Yêu cầu cụ thể đối với bộ gia nhiệt ngâm cố định trong nước
- 20Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-77:2013 (IEC 60335-2-77:2002) về Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-77: Yêu cầu cụ thể đối với máy cắt cỏ vận hành bằng nguồn lưới do người đi bộ điều khiển
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5699-1:2004 (IEC 60335-1 : 2001) về thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự - an toàn - phần 1 - yêu cầu chung do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN5699-1:2004
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/09/2004
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo:
- Ngày hiệu lực: 22/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực