TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5570 : 1991
HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG . BẢN VẼ XÂY DỰNG
KÍ HIỆU ĐƯỜNG NÉT VÀ ĐƯỜNG TRỤC TRONG BẢN VẼ
Tiêu chuẩn này quy định kí hiệu đối với đường trục trong hình vẽ và các loại đường nét trong bản vẽ của hồ sơ thiết kế.
1. Quy định chung
1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho bản vẽ của mọi giai đoạn thiết kế.
1.2. Ngoài các quy định trong tiêu chuẩn này, khi thể hiện kí hiệu đường trục còn phải tuân theo các quy định trong TCVN 4608 : 88 và TCVN 4455: 87 về các nội dung có liên quan.
2. Đường nét trong bản vẽ
2.1. Đường nét vẽ phải đảm bảo đều, rõ ràng và chính xác với từng loại nét, nét cắt, nét hiện, nét khuất, đường trục v.v...
2.2. Các loại đường nét và độ đậm của nét vẽ quy định trong bảng 1.
Chú thích:
1. Độ ẩm của b lấy bằng 0,4 đến 0,8mm;
2. Quy định về độ ẩm của nét vẽ trong bảng 1 áp dụng với hình vẽ có tỷ lệ từ 1/50 trở xuống:
3. Đối với hình vẽ có tỉ lệ lớn hơn 1/50 phải căn cứ theo tỉ lệ hình vẽ để chọn độ đậm nét vẽ tương ứng.
3. Kí hiệu đường trục
3.1. Đường trục của hình vẽ được ghi bằng số hoặc bằng chữ trong vòng tròn đơn như hình 1a.
Số ghi theo số ả Rập.
Chữ ghi theo chữ cái, kiểu chữ in viết hoa, trừ hai chữ I và O vì dễ lẫn với chữ số.
Độ đậm của nét chữ và chữ số bằng b/2.
3.2. Đường kính của vòng tròn kí hiệu phụ thuộc vào tỉ lệ của hình vẽ và được quy định:
6 mm cho hình vẽ với tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 200;
8 mm cho hình vẽ với tỉ lệ từ 1 : 200 đến 1 : 100;
10 mm cho hình vẽ với tỉ lệ lớn hơn 1 : 100;
Độ đậm nét vòng tròn bằng từ b/4 đến b/3
3.3. Thứ tự ghi chữ, chữ số kí hiệu đường trục và các trường hợp dùng kí hiệu quy ước trong bảng 2.
3.4. Trường hợp mặt bằng công trình có dạng bất kì, nguyên tắc kí hiệu đường trục vẫn trên cơ sở theo trục nằm ngang và trục thẳng đứng của bản vẽ dịch chuyển theo chiều kim đồng hồ đối với các phần công trình mà không nằm trong hệ trực giao hay hệ trực tròn (tham khảo thí dụ nêu trong phụ lục 2).
3.5. Trường hợp dùng kí hiệu bằng chữ cái mà số chữ không đủ thì tiếp tục kí hiệu bằng hai chữ cái ghép và lại bắt đầu từ AA, BB...
3.6. Đối với các bộ phận nằm giữa các trục chính, khi cần đặt trục trung gian thì kí hiệu trục này theo mẫu ghi trong hình 1b.
Bảng 2
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5671:1992 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - hồ sơ thiết kế kiến trúc do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5571:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - bản vẽ xây dựng - khung tên
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5686:1992 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Các kết cấu công trình xây dựng - Ký hiệu quy ước chung
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3990:1985 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Quy tắc thống kê và bảo quản bản chính hồ sơ thiết kế xây dựng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3987:1985 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - quy tắc sửa đổi hồ sơ thi công
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5895:1995 về bản vẽ kĩ thuật - bản vẽ xây dựng - biểu diễn các kích thước mođun - các đường và lưới môđun
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3988:1985 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - quy tắc trình bày những sửa đổi khi vận dụng tài liệu thiết kế
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4610:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu gỗ - ký hiệu quy ước và thể hiện trên bản vẽ
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6079:1995 (ISO 1047:1973) về bản vẽ xây dựng và kiến trúc cách trình bày bản vẽ - Tỉ lệ
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6083:1995 về Bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ xây dựng - Nguyên tắc chung về trình bày bản vẽ bố cục chung và bản vẽ lắp ghép
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5671:1992 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - hồ sơ thiết kế kiến trúc do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5571:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - bản vẽ xây dựng - khung tên
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5686:1992 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Các kết cấu công trình xây dựng - Ký hiệu quy ước chung
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3990:1985 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Quy tắc thống kê và bảo quản bản chính hồ sơ thiết kế xây dựng
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3987:1985 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - quy tắc sửa đổi hồ sơ thi công
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5895:1995 về bản vẽ kĩ thuật - bản vẽ xây dựng - biểu diễn các kích thước mođun - các đường và lưới môđun
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3988:1985 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - quy tắc trình bày những sửa đổi khi vận dụng tài liệu thiết kế
- 8Tiêu chuẩn xây dựng TCVN 4455:1987 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - quy tắc ghi kích thước, chữ tiêu đề, các yêu cầu kỹ thuật và biểu bảng trên bản vẽ
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4608:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - chữ và chữ số trên bản vẽ xây dựng
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4610:1988 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - kết cấu gỗ - ký hiệu quy ước và thể hiện trên bản vẽ
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6079:1995 (ISO 1047:1973) về bản vẽ xây dựng và kiến trúc cách trình bày bản vẽ - Tỉ lệ
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6083:1995 về Bản vẽ kỹ thuật - Bản vẽ xây dựng - Nguyên tắc chung về trình bày bản vẽ bố cục chung và bản vẽ lắp ghép
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5570:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - Ký hiệu đường trục và đường nét trong bản vẽ
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5570:1991 về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng - bản vẽ xây dựng - ký hiệu đường nét và đường trục trên bản vẽ
- Số hiệu: TCVN5570:1991
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1991
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực