Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
DÙNG CHO TRẺ SƠ SINH VÀ CÒN NHỎ TUỔI
Special powdered milk for babies and infants. Specifications
Lời nói đầu:
TCVN 5540-1991 Tiêu chuẩn này phù hợp với ST 1391-78.
TCVN 5540-1991 do Hội Tiêu chuẩn Việt nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Uỷ ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 654/QĐ ngày 30 tháng 10 năm 1991.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sữa bột và các sản phẩm của sữa bột dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ còn nhỏ tuổi được chế biến bằng phương pháp sấy phun hoặc pha trộn từ sữa bò đã khử trùng và các phụ gia khác phù hợp với yêu cầu dinh dưỡng và quy định các yêu cầu kỹ thuật về chất lượng của các loại sản phẩm này.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 1391-78.
1. Nguyên liệu và vật liệu phụ
1.1. Độ tinh khiết của tất cả các loại nguyên liệu và vật liệu phụ phải đảm bảo yêu cầu đối với sản xuất thực phẩm.
1.2. Sữa bò đã thanh trùng;
1.3. Chủng sữa tinh khiết;
1.4. Các vitamin;
1.5. Dầu thực vật;
1.6. Đạm (protein);
1.7. Đường sữa;
1.8. Đường sacaroza, glucoza, lactoza;
1.9. Dextrin;
1.10. Tinh bột;
1.11. Axit lactic DL và axit xitric;
1.12. Muối khoáng;
1.13. Nước uống;
1.14. Các chất phụ gia khác tuỳ theo tính chất của sản phẩm.
2.1. Các loại sản phẩm sữa bột đặc biệt dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em nhỏ tuổi được chế biến theo cùng một mức chất lượng.
2.2. Tuỳ theo công dụng, sản phẩm được chia ra các loại sau:
1) Sản phẩm dùng cho trẻ đẻ non và trẻ đến ba tháng tuổi;
2) Sản phẩm dùng cho trẻ 4 - 12 tháng tuổi;
3) Sản phẩm dùng cho trẻ 1 đến 3 tuổi.
2.3. Tuỳ theo phương pháp chế biến, sản phẩm được chia như sau:
1) Sản phẩm sữa bột không có phụ gia
a. Các dạng sữa bột khác nhau;
b. Sản phẩm sữa bột có gây men chua sinh học;
c. Sản phẩm sữa bột làm chua hoá học.
2) Sản phẩm sữa bột có phụ gia
a. Sản phẩm sữa bột có thành phần gần với sữa mẹ;
b. Sản phẩm sữa bột có bổ sung ngũ cốc.
3) Sản phẩm sữa bột dùng cho chế độ ăn kiêng.
4) Sản phẩm sữa bột có bổ sung gia vị.
2.4. Tuỳ theo phương pháp chế biến và nhu cầu sử dụng sản phẩm sữa được chia ra các loại sau:
1) Sản phẩm sữa bột dùng không cần đun sôi (ăn trực tiếp);
2) Sản phẩm sữa bột cần phải đun sôi lại trước khi dùng.
3.1. Các chỉ tiêu cảm quan của sản phẩm sữa phải phù hợp với bảng 1.
3.2. Các chỉ tiêu hoá lý của sản phẩm phải phù hợp với bảng 2.
Bảng 1
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5538:2002 về sữa bột - quy định kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7082-1:2002 (ISO 3890 – 1 : 2000) về sữa và sản phẩm sữa – xác định dư lượng hợp chất Clo hữu cơ (Thuốc trừ sâu) - phần 1: xem xét chung và phương pháp chiết do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6836:2001 (ISO 8069 : 1986) về sữa bột - xác định hàm lượng axit lactic và lactat - phương pháp enzym
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5541:1991 (ST SEV 1393 – 78) về sản phẩm sữa - bao gói, bảo quản và vận chuyển do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6687:2007 (ISO 8381 : 2000) về Thực phẩm từ sữa dùng cho trẻ sơ sinh - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6688-1:2007 (ISO 8262-1:2005) về Sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa - Xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng Weibull-Berntrop (Phương pháp chuẩn) - Phần 1: Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7108:2008 (CODEX STAN 72-1981, REV.1-2007) về Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh và thức ăn theo công thức với các mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh
- 1Quyết định 2822/QĐ-BKHCN năm 2010 hủy bỏ Tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5538:2002 về sữa bột - quy định kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7108:2002 về sữa bột dành cho trẻ đến 12 tháng tuổi - quy định kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7082-1:2002 (ISO 3890 – 1 : 2000) về sữa và sản phẩm sữa – xác định dư lượng hợp chất Clo hữu cơ (Thuốc trừ sâu) - phần 1: xem xét chung và phương pháp chiết do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6836:2001 (ISO 8069 : 1986) về sữa bột - xác định hàm lượng axit lactic và lactat - phương pháp enzym
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5541:1991 (ST SEV 1393 – 78) về sản phẩm sữa - bao gói, bảo quản và vận chuyển do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6687:2007 (ISO 8381 : 2000) về Thực phẩm từ sữa dùng cho trẻ sơ sinh - Xác định hàm lượng chất béo - Phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn)
- 8Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6688-1:2007 (ISO 8262-1:2005) về Sản phẩm sữa và thực phẩm từ sữa - Xác định hàm lượng chất béo bằng phương pháp khối lượng Weibull-Berntrop (Phương pháp chuẩn) - Phần 1: Thực phẩm dành cho trẻ sơ sinh
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7108:2008 (CODEX STAN 72-1981, REV.1-2007) về Thức ăn theo công thức dành cho trẻ sơ sinh và thức ăn theo công thức với các mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh