Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8082 : 2009

ISO 6731 : 1989

SỮA, CREAM VÀ SỮA CÔ ĐẶC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TỔNG SỐ (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Milk, cream and evaporated milk  - Determination of total solids content (Reference method)

Lời nói đầu

TCVN 8082 : 2009 cùng với TCVN 8081 : 2009 thay thế TCVN 5533 : 1991;

TCVN 8082 : 2009 hoàn toàn tương đương ISO 6731 : 1989;

TCVN 8082 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA, CREAM VÀ SỮA CÔ ĐẶC

XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TỔNG SỐ (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Milk, cream and evaporated milk  - Determination of total solids content (Reference method)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng chất khô tổng số của sữa, cream và sữa cô đặc.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và các sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

Hàm lượng chất khô tổng số (total solids content):

Phần khối lượng của các chất còn lại sau khi sấy theo quy định trong tiêu chuẩn này.

Hàm lượng chất khô tổng số được biểu thị theo phần trăm khối lượng.

4. Nguyên tắc

Sấy sơ bộ phần mẫu thử trên nồi cách thủy, sau đó làm bay hơi phần nước còn lại trong tủ sấy ở nhiệt độ 102 0C ± 2 0C.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

5.1. Cân phân tích.

5.2. Bình hút ẩm, có chứa chất hút ẩm hiệu quả (ví dụ: silica gel vừa mới được làm khô có chỉ thị ẩm)

5.3. Nồi cách thủy, có thể đun đến sôi, có các vòng nắp có thể điều chỉnh kích thước.

5.4. Tủ sấy, được thông gió, có khả năng duy trì được nhiệt độ ở 102 0C ± 2 0C trong toàn bộ khoang làm việc.

5.5. Đĩa đáy phẳng, có chiều cao 20 mm đến 25 mm, đường kính 50 mm đến 75 mm và làm bằng vật liệu thích hợp (ví dụ: thép không gỉ, niken hoặc nhôm), có nắp đậy khít và dễ dàng mở ra được.

5.6. Nồi cách thủy.

5.6.1. Nồi cách thủy, có khả năng duy trì được ở 35 0C đến 40 0C.

5.6.2. Nồi cách thủy, có khả năng duy trì được ở 40 0C đến 60 0C.

5.7. Thiết bị đồng hóa (tùy chọn; xem 7.1).

6. Lấy mẫu

Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).

7. Chuẩn bị mẫu thử

7.1. Sữa

Đưa mẫu về nhiệt độ từ 20 0C đến 25 0C. Trộn kỹ mẫu để đảm bảo sự phân bố đồng nhất chất béo trong mẫu. Tránh lắc quá mạnh vì sẽ tạo bọt hoặc làm tách chất béo. Nếu thấy lớp cream khó phân tán thì làm nóng mẫu từ từ đến nhiệt độ khoảng 35 0C đến 40 0C trên nồi cách thủy (5.6.1) đồng thời trộn cẩn thận mẫu và thu lấy tất cả cream bám dính ở hộp chứa. Làm nguội mẫu nhanh về 20 0C đến 25 0C.

Nếu cần, có thể dùng máy đồng hóa để hỗ trợ cho việc phân tán chất béo.

CHÚ TH

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8082:2009 (ISO 6731 : 1989) về Sữa, cream và sữa cô đặc - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn)

  • Số hiệu: TCVN8082:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản